Loading


Bảng giá đất thị xã Hương Trà tỉnh Thừa Thiên Huế 2025? Giá đất thị xã Hương Trà mới nhất?

Chuyên viên pháp lý Lê Trần Hương Trà
Tham vấn bởi Luật sư Phạm Thanh Hữu
Bảng giá đất thị xã Hương Trà tỉnh Thừa Thiên Huế 2025? Giá đất thị xã Hương Trà mới nhất?

Nội dung chính

    Bảng giá đất thị xã Hương Trà tỉnh Thừa Thiên Huế 2025? Giá đất thị xã Hương Trà mới nhất?

    Tính đến ngày 17/01/2025, UBND Tỉnh Thừa Thiên Huế (nay là TP Huế) chưa ban hành bảng giá đất mới theo Luật Đất đai 2024.

    Do đó, vẫn áp dụng bảng giá đất được quy định tại Quyết định 80/2019/QĐ-UBND tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành quy định về bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn thị xã Hương Trà tỉnh Thừa Thiên Huế.

    Căn cứ vào Phụ lục IV Quyết định 80/2019/QĐ-UBND được sửa đổi bởi Điều 2 Quyết định 43/2024/QĐ-UBND quy đinh:

    Dưới đây là giá đất ở tại đô thị của thị xã Hương Trà - Thừa Thiên Huế:

    Giá đất ở tại đô thị của thị xã Hương Trà - Thừa Thiên Huế

    Theo đó, giá đất ở tại đô thị của các phường thuộc thị xã Hương Trà có giá cao nhất là 6.240.000 đồng/1m2 và thấp nhất là 465.000 đồng/1m2 cho VT1.

    Tra cứu bảng giá đất thị xã Hương Trà - Thừa Thiên Huế tại đây

    Bảng giá đất thị xã Hương Trà tỉnh Thừa Thiên Huế 2025? Giá đất thị xã Hương Trà mới nhất?

    Bảng giá đất thị xã Hương Trà tỉnh Thừa Thiên Huế 2025? Giá đất thị xã Hương Trà mới nhất? (Hình từ Internet)

    Bảng giá đất thị xã Hương Trà - Thừa Thiên Huế được áp dụng trong trường hợp nào?

    Căn cứ tại khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024, quy định về bảng giá đất như sau:

    Theo đó, bảng giá đất tỉnh Thanh Hóa được áp dụng cho các trường hợp sau:

    - Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;

    - Tính thuế sử dụng đất;

    - Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

    - Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

    - Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;

    - Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết theo pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn;

    - Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.

    Các loại đất nào cần xác định khu vực trong bảng giá đất?

    Căn cứ khoản 1 Điều 18 Nghị định 71/2024/NĐ-CP quy định về xác định khu vực trong xây dựng giá đất như sau:

    Xác định khu vực trong xây dựng bảng giá đất
    1. Các loại đất cần xác định khu vực trong bảng giá đất bao gồm: đất nông nghiệp, đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng và đất phi nông nghiệp khác tại nông thôn.
    2. Khu vực trong xây dựng bảng giá đất được xác định theo từng đơn vị hành chính cấp xã và căn cứ vào năng suất, cây trồng, vật nuôi, khoảng cách đến nơi sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, điều kiện giao thông phục vụ sản xuất, tiêu thụ sản phẩm (đối với đất nông nghiệp); căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực (đối với đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng và đất phi nông nghiệp khác tại nông thôn) và thực hiện theo quy định sau:
    a) Khu vực 1 là khu vực có khả năng sinh lợi cao nhất và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất;
    b) Các khu vực tiếp theo là khu vực có khả năng sinh lợi thấp hơn và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn so với khu vực liền kề trước đó.
    ...

    Như vậy, các loại đất cần xác định khu vực trong bảng giá đất bao gồm:

    - Đất nông nghiệp, đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;

    - Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;

    - Đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng và đất phi nông nghiệp khác tại nông thôn.

    saved-content
    unsaved-content
    27
    Chủ quản: Công ty TNHH ThuVienNhaDat. Giấy phép số: đang chạy thử nghiệm. Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ