Loading


Khi đánh giá hồ sơ mời thầu dự án đầu tư có sử dụng đất, đánh giá năng lực tài chính khả năng thu xếp vốn theo tiêu chí gì?

Chuyên viên pháp lý Nguyễn Mai Bảo Ngọc
Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Khi đánh giá hồ sơ mời thầu dự án đầu tư có sử dụng đất thì nội dung đánh giá năng lực tài chính khả năng thu xếp vốn được thực hiện theo tiêu chí gì?

Nội dung chính

    Khi đánh giá hồ sơ mời thầu dự án đầu tư có sử dụng đất, đánh giá năng lực tài chính khả năng thu xếp vốn theo tiêu chí gì?

    Căn cứ theo khoản 1 Điều 46 Nghị định 115/2024/NĐ-CP quy định tiêu chuẩn đánh giá về năng lực tài chính, khả năng thu xếp vốn trong đánh giá hồ sơ mời thầu dự án đầu tư có sử dụng đất gồm các tiêu chí cụ thể như sau:

    (1) Yêu cầu về vốn chủ sở hữu được xác định trên cơ sở tổng vốn đầu tư của dự án;

    - Yêu cầu về vốn chủ sở hữu tối thiểu đối với dự án bất động sản và dự án quy định tại các điểm d, đ, h và k khoản 2 Điều 4 Nghị định 115/2024/NĐ-CP được xác định theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản.

    - Trường hợp liên danh, vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư liên danh bằng tổng vốn chủ sở hữu của các thành viên liên danh, từng thành viên liên danh phải đáp ứng yêu cầu tương ứng với phần góp vốn chủ sở hữu theo thỏa thuận liên danh.

    + Nhà đầu tư đứng đầu liên danh phải có tỷ lệ góp vốn chủ sở hữu tối thiểu là 30%, từng thành viên liên danh có tỷ lệ góp vốn chủ sở hữu tối thiểu là 15%.

    (2) Yêu cầu về khả năng huy động vốn vay của nhà đầu tư; trường hợp liên danh, vốn vay của nhà đầu tư liên danh bằng tổng vốn vay của các thành viên liên danh;

    (3) Yêu cầu về các chỉ tiêu tài chính (nếu có).

    Hồ sơ mời thầu dự án đầu tư có sử dụng đất có tiêu chuẩn đánh giá năng lực tài chính khả năng thu xếp vốn theo tiêu chí gì?

    Khi đánh giá hồ sơ mời thầu dự án đầu tư có sử dụng đất, đánh giá năng lực tài chính khả năng thu xếp vốn theo tiêu chí gì? (Hình từ Internet)

    Các trường hợp nào dự án đầu tư có sử dụng đất phải tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư?

    Căn cứ theo Điều 4 Nghị định 115/2024/NĐ-CP và khoản 4 Điều 67 Nghị định 165/2024/NĐ-CP quy định dự án đầu tư có sử dụng đất thuộc trường hợp phải tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đất đai cụ thể như sau:

    (1) Dự án đầu tư có sử dụng đất quy định tại điểm a khoản 1 Điều 126 Luật Đất đai 2024

    (2) Dự án đầu tư có sử dụng đất quy định tại điểm b khoản 1 Điều 126 Luật Đất đai 2024 gồm:

    - Dự án đầu tư xây dựng công trình xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;

    - Dự án đầu tư xây dựng công trình cấp nước theo quy định của pháp luật về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;

    - Dự án đầu tư xây dựng chợ theo quy định của pháp luật về phát triển và quản lý chợ;

    - Dự án đầu tư xây dựng trạm dừng nghỉ theo quy định của pháp luật về đường bộ.

    + Trừ trường hợp trạm dừng nghỉ được đầu tư xây dựng cùng với dự án theo phương thức đối tác công tư hoặc Nhà nước lựa chọn nhà đầu tư vận hành, khai thác hoặc nâng cấp, cải tạo, mở rộng, hiện đại hóa vận hành, khai thác theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công hoặc kết hợp thực hiện trong dự án đường bộ cao tốc theo phương thức đối tác công tư;

    - Dự án đầu tư xây dựng công trình dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay thuộc trường hợp phải tổ chức đấu thầu theo quy định của pháp luật về hàng không dân dụng;

    - Dự án đầu tư thuộc lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường thuộc trường hợp phải tổ chức đấu thầu theo quy định của pháp luật về khuyến khích xã hội hóa khi có từ 02 nhà đầu tư trở lên quan tâm cùng đăng ký thực hiện, trừ dự án quy định tại điểm a và điểm b khoản này;

    - Dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội; dự án đầu tư cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư; Dự án đầu tư xây dựng nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân thuộc trường hợp phải tổ chức đấu thầu theo quy định của pháp luật về nhà ở khi có từ 02 nhà đầu tư trở lên quan tâm cùng đăng ký thực hiện. Quy định này không bao gồm:

    + Dự án nhà ở xã hội quy định tại các khoản 1,2,3 và điểm c khoản 4 Điều 84 Luật Nhà ở 2023;

    + Dự án cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 68 Luật Nhà ở 2023;

    + Dự án đầu tư xây dựng nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân quy định tại khoản 1 Điều 106 Luật Nhà ở 2023;

    - Dự án đầu tư trường đua ngựa, đua chó, trong đó có hoạt động kinh doanh đặt cược đua ngựa, đặt cược đua chó thuộc trường hợp phải tổ chức đấu thầu theo quy định pháp luật về kinh doanh đặt cược đua ngựa, đua chó và bóng đá quốc tế khi có từ 02 nhà đầu tư trở lên quan tâm cùng đăng ký thực hiện, đã được Thủ tướng Chính phủ quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, quản lý ngành, lĩnh vực;

    - Dự án đầu tư xây dựng công trình năng lượng thuộc trường hợp phải tổ chức đấu thầu theo quy định của pháp luật về điện lực khi có từ 02 nhà đầu tư trở lên quan tâm cùng đăng ký thực hiện;

    - Các dự án khác thuộc trường hợp quy định tại Điều 79 và điểm b khoản 1 Điều 126 Luật Đất đai 2024.

    Hợp đồng dự án đầu tư có sử dụng đất bao gồm những thành phần gì?

    Căn cứ theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 115/2024/NĐ-CP hướng dẫn lập hợp đồng dự án đầu tư có sử dụng đất cụ thể hợp đồng dự án đầu tư có sử dụng đất bao gồm những thành phần sau:

    (1) Văn bản thỏa thuận của các bên về hợp đồng dự án đầu tư có sử dụng đất (sau đây gọi là hợp đồng dự án), bao gồm:

    - Căn cứ pháp lý ký kết hợp đồng dự án;

    - Thông tin về các bên ký kết hợp đồng;

    - Hồ sơ hợp đồng và thứ tự ưu tiên;

    - Thời hạn hợp đồng và thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.

    (2) Điều kiện chung của hợp đồng, bao gồm các nội dung áp dụng chung và nội dung đặc thù phù hợp với ngành và lĩnh vực của dự án.

    (3) Điều kiện cụ thể của hợp đồng, bao gồm các nội dung tương ứng với điều kiện chung khi áp dụng đối với từng dự án cụ thể.

    (4) Phụ lục hợp đồng quy định chi tiết một số điều khoản của hợp đồng (nếu có).

    saved-content
    unsaved-content
    21
    Chủ quản: Công ty TNHH ThuVienNhaDat. Giấy phép số: đang chạy thử nghiệm. Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ