Loading


Quyết định 1588/QĐ-BGTVT năm 2024 về Khung giá các bến phà được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước, do Trung ương quản lý do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành

Số hiệu 1588/QĐ-BGTVT
Ngày ban hành 19/12/2024
Ngày có hiệu lực 01/01/2025
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Giao thông vận tải
Người ký Nguyễn Duy Lâm
Lĩnh vực Giao thông - Vận tải

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1588/QĐ-BGTVT

Hà Nội, ngày 19 tháng 12 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH KHUNG GIÁ CÁC BẾN PHÀ ĐƯỢC ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC, DO TRUNG ƯƠNG QUẢN LÝ

BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

Căn cứ Luật Giá ngày 19 tháng 6 năm 2023;

Căn cứ Luật Đường bộ ngày 27 tháng 06 năm 2024;

Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 07 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Căn cứ Thông tư số 33/2024/TT-BGTVT ngày 14 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý giá dịch vụ sử dụng phà được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước, do trung ương quản lý;

Xét phương án giá đã được Cục Đường bộ Việt Nam thẩm định tại Văn bản số 7991/CĐBVN-TC ngày 14/11/2024;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính và Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành khung giá các bến phà được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước, do Trung ương quản lý như phụ lục kèm theo. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng theo quy định tại Điều 1, Thông tư số 33/2024/TT-BGTVT ngày 14/11/2024 của Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý giá dịch vụ sử dụng phà được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước, do trung ương quản lý.

Điều 2. Quyết định có hiệu lực từ ngày 01/01/2025. Giao Cục Đường bộ Việt Nam triển khai, thực hiện theo đúng quy định tại Luật Giá, Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giá, Thông tư số 33/2024/TT-BGTVT ngày 14/11/2024 của Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý giá dịch vụ sử dụng phà được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước, do trung ương quản lý và các quy định có liên quan.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ: Tài chính, Vận tải, Kết cấu hạ tầng giao thông, Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- UBND các tỉnh Sóc Trăng, Trà Vinh, Nam Định, Thái Bình, Sơn La;
- Cổng thông tin Bộ GTVT;
- Lưu: VT, TC (H).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Duy Lâm

 

PHỤ LỤC

KHUNG GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG PHÀ ĐƯỢC ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC, DO TRUNG ƯƠNG QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1588/QĐ-BGTVT ngày 19 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

STT

Tên Biểu

Nội dung

1

Biểu số 01

Khung giá dịch vụ sử dụng phà Đình Khao, Quốc lộ 57

2

Biểu số 02

Khung giá dịch vụ sử dụng phà Đại Ngãi, Quốc lộ 60

3

Biểu số 03

Khung giá dịch vụ sử dụng phà Cồn Nhất, Quốc lộ 37B

4

Biểu số 04

Khung giá dịch vụ sử dụng phà Vạn Yên, Quốc lộ 43

5

Biểu số 05

Khung giá dịch vụ sử dụng phà Đồng Cao, Quốc lộ 37B

6

Biểu số 06

Khung giá dịch vụ sử dụng phà Đại Nội, Quốc lộ 21B

7

Biểu số 07

Khung giá thu dịch vụ sử dụng phà Kênh Tắt, Quốc lộ 53

8

Biểu số 08

Khung giá thu dịch vụ sử dụng phà Láng Sắt, Quốc lộ 53

9

Biểu số 09

Khung giá thu dịch vụ sử dụng phà Quang Thiện, Quốc lộ 21B

10

Biểu số 10

Khung giá thu dịch vụ sử dụng phà Kênh Sáu, Quốc lộ 53B

11

Biểu số 11

Khung giá thu dịch vụ sử dụng phà Tân Phú, Quốc lộ 57B

 

Biểu số 01

KHUNG GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG PHÀ ĐÌNH KHAO, QUỐC LỘ 57

TT

Đối tượng trả tiền dịch vụ

Đơn vị tính

Giá tối thiểu

Giá tối đa

1

Khách đi bộ

đồng/lượt

950

1.000

2

Khách đi bộ mua vé tháng

đồng/tháng

28.500

30.000

3

Khách đi xe đạp, xe đạp điện

đồng/lượt

1.900

2.000

4

Khách đi xe đạp, xe đạp điện mua vé tháng

đồng/tháng

57.000

60.000

5

Xe mô tô hai bánh, xe gắn máy hai bánh và các loại xe tương tự

đồng/lượt

3.800

4.000

6

Xe mô tô hai bánh, xe gắn máy hai bánh và các loại xe tương tự mua vé tháng

đồng/tháng

114.000

120.000

7

Xe mô tô ba bánh, xe lôi, xe ba gác và các loại xe tương tự

đồng/lượt

5.700

6.000

8

Xe ô tô dưới 12 ghế ngồi, xe lam các loại xe tương tự

đồng/lượt

23.750

25.000

9

Xe khách từ 12 ghế đến dưới 15 ghế ngồi

đồng/lượt

28.500

30.000

10

Xe khách từ 15 ghế đến dưới 30 ghế ngồi

đồng/lượt

47.500

50.000

11

Xe khách từ 30 ghế đến dưới 50 ghế ngồi

đồng/lượt

57.000

60.000

12

Xe khách từ 50 ghế ngồi trở lên

đồng/lượt

66.500

70.000

13

Xe chở hàng trọng tải dưới 3 tấn

đồng/lượt

23.750

25.000

14

Xe chở hàng trọng tải từ 3 tấn đến dưới 5 tấn

đồng/lượt

28.500

30.000

15

Xe chở hàng trọng tải từ 5 tấn đến dưới 10 tấn

đồng/lượt

42.750

45.000

16

Xe chở hàng trọng tải từ 10 tấn đến dưới 15 tấn

đồng/lượt

66.500

70.000

17

Xe chở hàng trọng tải từ 15 tấn đến dưới 18 tấn, xe chở hàng bằng container 20 feets

đồng/lượt

85.500

90.000

18

Xe chở hàng trọng tải từ 18 tấn trở lên và xe chở hàng bằng container 40 feets

đồng/lượt

114.000

120.000

19

Thuê cả chuyến phà loại 60 tấn

đồng/chuyến

190.000

200.000

20

Thuê cả chuyến phà loại 100 tấn

đồng/chuyến

285.000

300.000

21

Thuê cả chuyến phà loại 200 tấn

đồng/chuyến

475.000

500.000

Ghi chú: Mức giá trong biểu nêu trên tính chung cho cả xe và hành khách (hành khách đi theo xe không phải mua vé)

 

Biểu số 02

KHUNG GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG PHÀ ĐẠI NGÃI, QUỐC LỘ 60

[...]
2