Loading


Chuyển các loại đất khác sang đất chăn nuôi tập trung khi thực hiện dự án chăn nuôi tập trung quy mô lớn có cần phải xin phép không?

Đất chăn nuôi tập trung thuộc nhóm đất nào? Chuyển các loại đất khác sang đất chăn nuôi tập trung khi thực hiện dự án chăn nuôi tập trung quy mô lớn không xin phép bị phạt bao nhiêu tiền?

Nội dung chính

    Đất chăn nuôi tập trung thuộc nhóm đất nào?

    Căn cứ theo khoản 2 Điều 9 Luật Đất đai 2024 quy định nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:

    - Đất trồng cây hằng năm, gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác;

    - Đất trồng cây lâu năm;

    - Đất lâm nghiệp, gồm đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất;

    - Đất nuôi trồng thủy sản;

    - Đất chăn nuôi tập trung;

    - Đất làm muối;

    - Đất nông nghiệp khác.

    Như vậy, theo quy định đất chăn nuôi tập trung thuộc nhóm đất nông nghiệp.

    Đồng thời, theo khoản 5 Điều 4 Nghị định 102/2024/NĐ-CP cũng quy định đất chăn nuôi tập trung là đất xây dựng trang trại chăn nuôi tập trung tại khu vực riêng biệt theo quy định của pháp luật về chăn nuôi.

    Chuyển các loại đất khác sang đất chăn nuôi tập trung khi thực hiện dự án chăn nuôi tập trung quy mô lớn có cần phải xin phép không? (Hình từ Internet)

    Chuyển các loại đất khác sang đất chăn nuôi tập trung khi thực hiện dự án chăn nuôi tập trung quy mô lớn có cần phải xin phép không?

    Căn cứ theo điểm c khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai 2024, khi chuyển các loại đất khác sang đất chăn nuôi tập trung khi thực hiện dự án chăn nuôi tập trung quy mô lớn phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Trường hợp vi phạm, không xin phép, sẽ bị xử phạt hành chính theo quy định.

    Ngoài ra, theo khoản 2 Điều 121 Luật Đất đai 2024 quy định khi chuyển các loại đất khác sang đất chăn nuôi tập trung khi thực hiện dự án chăn nuôi tập trung quy mô lớn thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất được áp dụng theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng.

    Bên cạnh đó, tại khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai 2024 còn quy định các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép khác, bao gồm:

    Chuyển đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp;

    - Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;

    - Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang loại đất phi nông nghiệp khác được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;

    - Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;

    - Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp;

    - Chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ.

    Chuyển các loại đất khác sang đất chăn nuôi tập trung khi thực hiện dự án chăn nuôi tập trung quy mô lớn không xin phép bị phạt bao nhiêu tiền?

    Như trên đã phân tích, khi chuyển các loại đất khác sang đất chăn nuôi tập trung khi thực hiện dự án chăn nuôi tập trung quy mô lớn phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

    Trường hợp chuyển các loại đất khác sang đất chăn nuôi tập trung không xin phép có thể bị phạt hành chính theo quy định tại Điều 11 Nghị định 123/2024/NĐ-CP, như sau:

    - Hành vi chuyển các loại đất khác sang đất chăn nuôi tập trung khi thực hiện dự án chăn nuôi tập trung quy mô lớn thì hình thức và mức xử phạt như sau:

    + Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với diện tích đất dưới 01 héc ta;

    + Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với diện tích đất từ 01 héc ta trở lên.

    Ngoài ra, biện pháp khắc phục hậu quả đối với việc chuyển các loại đất khác sang đất chăn nuôi tập trung không xin phép là:

    - Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm;

    - Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm.

    Lưu ý, mức phạt tiền trên áp dụng đối với cá nhân vi phạm, nếu tổ chức vi phạm mức phạt sẽ là gấp đôi (khoản 2 Điều 5 Nghị định 123/2024/NĐ-CP).

    saved-content
    unsaved-content
    14
    Chủ quản: Công ty TNHH ThuVienNhaDat. Giấy phép số: đang chạy thử nghiệm. Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ