Mẫu đơn xin xác nhận lại thời hạn sử dụng đất nông nghiệp mới nhất năm 2025
Nội dung chính
Đất nông nghiệp có thời hạn sử dụng bao lâu?
Thời hạn sử dụng của đất nông nghiệp được quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 171 và Điều 172 Luật Đất đai 2024, cụ thể như sau:
(1) Nhóm đất nông nghiệp có thời hạn sử dụng ổn định lâu dài
- Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng;
- Đất rừng đặc dụng; đất rừng phòng hộ; đất rừng sản xuất do tổ chức quản lý.
(2) Nhóm đất nông nghiệp có thời hạn sử dụng 50 năm
Đất nông nghiệp được Nhà nước giao, công nhận cho cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, bao gồm:
+ Đất trồng cây hằng năm trong hạn mức
+ Đất nuôi trồng thủy sản trong hạn mức
+ Đất làm muối trong hạn mức
+ Đất trồng cây lâu năm trong hạn mức
+ Đất rừng sản xuất là rừng trồng trong hạn mức.
Lưu ý: Nhóm đất nông nghiệp này khi hết thời hạn sử dụng đất, thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn mà không phải làm thủ tục gia hạn.
(3) Nhóm đất nông nghiệp có thời hạn sử dụng không quá 50 năm:
- Đất nông nghiệp của cá nhân được Nhà nước cho thuê
Lưu ý: Khi hết thời hạn thuê đất, cá nhân nếu có nhu cầu thì được Nhà nước xem xét tiếp tục cho thuê đất nhưng không quá 50 năm;
- Đất nông nghiệp được Nhà nước giao, cho thuê để thực hiện các dự án đầu tư có sử dụng đất thì thời hạn sử dụng đất theo thời hạn của dự án nhưng không quá 50 năm.
Lưu ý: Khi hết thời hạn, người sử dụng đất nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì được Nhà nước xem xét gia hạn sử dụng đất nhưng không quá 50 năm.
Trường hợp không phải lập dự án đầu tư thì thời hạn sử dụng đất được xem xét trên cơ sở đơn xin giao đất, cho thuê đất nhưng không quá 50 năm;
(4) Nhóm đất nông nghiệp có thời hạn sử dụng không quá 70 năm
Đất nông nghiệp được Nhà nước giao, cho thuê để thực hiện các dự án đầu tư có sử dụng đất mà các dự án đó có thời hạn hoạt động trên 50 năm theo quy định của Luật Đầu tư thì thời hạn sử dụng đất theo thời hạn của dự án nhưng không quá 70 năm.
Lưu ý: Khi hết thời hạn, người sử dụng đất nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì được Nhà nước xem xét gia hạn sử dụng đất nhưng không quá 70 năm.
Mẫu đơn xin xác nhận lại thời hạn sử dụng đất nông nghiệp mới nhất năm 2025 (Hình từ Internet)
Thủ tục xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân khi hết thời hạn sử dụng đất mới nhất năm 2025
Thủ tục xác nhận lại thời hạn sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân khi hết thời hạn sử dụng đất mới nhất năm 2025 theo quy định tại tiểu mục 18 Mục C Phần II Thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành kèm theo Quyết định 2124/QĐ-BTNMT năm 2024, cụ thể như sau:
(1) Trình tự thực hiện:
- Người sử dụng đất nộp văn bản đề nghị xác nhận lại thời hạn sử dụng đất và giấy chứng nhận đã đến Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã hoặc Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
Trường hợp người sử dụng đất nộp tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất thì Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra hồ sơ; xác nhận thời hạn được tiếp tục sử dụng đất vào giấy chứng nhận đã cấp hoặc cấp mới Giấy chứng nhận nếu người sử dụng đất có nhu cầu; cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính; trao giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc chuyển cho Ủy ban nhân dân cấp xã để trả cho người sử dụng đất.
(2) Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã hoặc Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Nộp thông qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Nộp tại địa điểm theo thỏa thuận giữa cá nhân và Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai;
- Nộp trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc cổng dịch vụ công cấp tỉnh hoặc hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh đối với trường hợp hồ sơ không yêu cầu nộp bản chính;
(3) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị xác nhận lại thời hạn sử dụng đất theo Mẫu số 09 ban hành kèm theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP (bản chính)
- Giấy chứng nhận đã cấp. (bản sao có chứng thực hoặc công chứng; trường hợp nộp trực tiếp bản sao không có chứng thực hoặc công chứng thì người nộp hồ sơ xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
(4) Thời hạn giải quyết:
Thời hạn thực hiện thủ tục do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định nhưng không quá 07 ngày làm việc. Đối với các xã miền núi, biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện đối với từng thủ tục hành chính tăng thêm 10 ngày. (Không bao gồm thời gian giải quyết của cơ quan có chức năng quản lý đất đai về xác định giá đất cụ thể theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan có thẩm quyền về khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan thuế về xác định đơn giá thuê đất, số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp, miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, phí, lệ phí theo quy định; Thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; Thời gian trích đo địa chính thửa đất).
(5) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân sử dụng đất.
Mẫu đơn xin xác nhận lại thời hạn sử dụng đất nông nghiệp mới nhất năm 2025
Mẫu đơn xin xác nhận lại thời hạn sử dụng đất nông nghiệp mới nhất năm 2025 theo Mẫu số 09 (Tải về) tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 102/2024/NĐ-CP, cụ thể như sau:
Mẫu số 09. Đơn xin xác nhận lại thời hạn sử dụng đất nông nghiệp
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
…………, ngày ... tháng ... năm ….
ĐƠN XIN XÁC NHẬN LẠI THỜI HẠN SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP
Kính gửi: Văn phòng đăng ký đất đai/Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai...
1. Người sử dụng đất:
2. Địa chỉ liên hệ (điện thoại, email...):………………………
3. Thông tin về thửa đất/khu đất đang sử dụng:
3.1. Thửa đất số:………..; 3.2. Tờ bản đồ số:………………
3.3. Diện tích đất (m2): …………………………………………
3.4. Mục đích sử dụng đất1:………………………………………
3.5. Thời hạn sử dụng đất: ………………………………………
3.6. Tài sản gắn liền với đất hiện có: …………………………
3.7. Địa điểm thửa đất/khu đất (tại xã..., huyện..., tỉnh...): ……………
3.8. Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất đã cấp:
- Số phát hành: ...; Số vào sổ:….., Ngày cấp: ……………
4. Nội dung đề nghị xác nhận lại thời hạn sử dụng đất:......đến ngày... tháng... năm...
5. Giấy tờ nộp kèm theo đơn này là giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất đã cấp nêu trên.
Tôi cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
_____________________________
1 Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư/quyết định, chấp thuận chủ trương đầu tư/quyết định dự án... thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo giấy tờ đã cấp.