Loading


Chuyên gia tư vấn chủ trì dự án kế hoạch sử dụng đất quốc gia phải đáp ứng điều kiện gì?

Chuyên gia tư vấn chủ trì dự án kế hoạch sử dụng đất quốc gia phải đáp ứng điều kiện gì? Nội dung chính của quy hoạch sử dụng đất quốc gia theo quy định hiện nay?

Nội dung chính

    Quy hoạch sử dụng đất quốc gia là gì?

    Căn cứ tại khoản 1, khoản 4 Điều 3 Luật Quy hoạch 2017 định nghĩa về quy hoạch sử dụng đất quốc gia như sau:

    - Quy hoạch là việc sắp xếp, phân bố không gian các hoạt động kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh gắn với phát triển kết cấu hạ tầng, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường trên lãnh thổ xác định để sử dụng hiệu quả các nguồn lực của đất nước phục vụ mục tiêu phát triển bền vững cho thời kỳ xác định.

    - Quy hoạch sử dụng đất quốc gia là quy hoạch cấp quốc gia, cụ thể hóa quy hoạch tổng thể quốc gia về phân bổ và khoanh vùng đất đai cho các ngành, lĩnh vực và các địa phương trên cơ sở tiềm năng đất đai.

    Chuyên gia tư vấn chủ trì dự án kế hoạch sử dụng đất quốc gia phải đáp ứng điều kiện gì?

     

    Chuyên gia tư vấn chủ trì dự án kế hoạch sử dụng đất quốc gia phải đáp ứng điều kiện gì? (Hình từ Internet)

    Chuyên gia tư vấn chủ trì dự án kế hoạch sử dụng đất quốc gia phải đáp ứng điều kiện gì?

    Căn cứ theo khoản 2 Điều 23 Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định về chuyên gia tư vấn chủ trì dự án kế hoạch sử dụng đất quốc gia phải đảm bảo có bằng đại học trở lên thuộc chuyên ngành liên quan đến quản lý đất đai, có thời gian công tác trong lĩnh vực quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và các quy hoạch chuyên ngành khác có liên quan từ 09 năm trở lên và đáp ứng một trong các điều kiện sau:

    - Đã chủ trì lập ít nhất 01 quy hoạch sử dụng đất quốc gia hoặc kế hoạch sử dụng đất quốc gia;

    - Đã chủ trì lập ít nhất 01 quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh;

    - Đã chủ trì lập ít nhất 01 kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh;

    - Đã chủ trì ít nhất 03 phương án phân bổ khoanh vùng đất đai đến từng đơn vị hành chính cấp huyện trong quy hoạch tỉnh;

    - Đã trực tiếp tham gia lập ít nhất 02 quy hoạch sử dụng đất quốc gia;

    - Đã trực tiếp tham gia lập ít nhất 02 kế hoạch sử dụng đất quốc gia;

    - Đã trực tiếp tham gia lập ít nhất 05 quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh;

    - Đã trực tiếp tham gia lập ít nhất 05 kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.

    Các yêu cầu này đảm bảo rằng chuyên gia tư vấn chủ trì có đủ năng lực, kinh nghiệm thực tế và hiểu biết sâu rộng để thực hiện các dự án quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia và cấp tỉnh, từ đó đảm bảo chất lượng, hiệu quả và tính khả thi trong việc quản lý và phát triển đất đai.

    Nội dung chính của quy hoạch sử dụng đất quốc gia là gì?

    Căn cứ vào Điều 22 Nghị định 37/2019/NĐ-CP quy định về nội dung quy hoạch sử dụng đất quốc gia như sau:

    - Phân tích đánh giá về các yếu tố, điều kiện tự nhiên, nguồn lực, bối cảnh trực tiếp tác động và thực trạng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực:

    + Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên và môi trường;

    + Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội; thực trạng phát triển các ngành, lĩnh vực; tình hình dân số, lao động, việc làm và thu nhập, tập quán có liên quan đến sử dụng đất; thực trạng phát triển đô thị và phát triển nông thôn;

    + Phân tích, đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến việc sử dụng đất;

    + Phân tích đánh giá tình hình quản lý nhà nước về đất đai liên quan đến việc thực hiện quy hoạch sử dụng đất, gồm hiện trạng sử dụng đất theo từng loại đất, biến động sử dụng đất theo từng loại đất trong kỳ quy hoạch trước, hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường trong việc sử dụng đất;

    +  Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước trên cơ sở các chỉ tiêu quy hoạch;

    + Phân tích, đánh giá tiềm năng đất đai trong lĩnh vực nông nghiệp, lĩnh vực phi nông nghiệp và tiềm năng của nhóm đất chưa sử dụng.

    - Dự báo xu thế biến động của việc sử dụng đất:

    + Biến động sử dụng đất nông nghiệp;

    + Biến động sử dụng đất phi nông nghiệp;

    + Biến động đất chưa sử dụng.

    - Xác định các quan điểm và mục tiêu sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch:

    + Quan điểm sử dụng đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch tổng thể quốc gia;

    + Mục tiêu sử dụng đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu.

    - Định hướng sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch 10 năm, tầm nhìn từ 30 đến 50 năm.

    - Xây dựng phương án sử dụng đất đáp ứng mục tiêu quốc gia về phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu.

    - Xác định và khoanh định cụ thể diện tích các chỉ tiêu sử dụng đất cấp quốc gia, bao gồm:

    + Đất trồng lúa (trong đó có đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt); đất rừng phòng hộ; đất rừng đặc dụng; đất rừng sản xuất (trong đó có đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên);

    + Đất khu công nghiệp; đất khu kinh tế; đất khu công nghệ cao; đất đô thị; đất quốc phòng; đất an ninh; đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia gồm đất giao thông, đất xây dựng cơ sở văn hóa, đất xây dựng cơ sở y tế, đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo, đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao, đất công trình năng lượng, đất công trình bưu chính, viễn thông; đất xây dựng kho dự trữ quốc gia, đất có di tích lịch sử - văn hóa; đất bãi thải, xử lý chất thải;

    + Đất chưa sử dụng, gồm đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ quy hoạch và đất chưa sử dụng còn lại.

    - Lập bản đồ quy hoạch sử dụng đất quốc gia và các vùng.

    - Đánh giá tác động của phương án phân bổ và tổ chức không gian sử dụng đất đến kinh tế, xã hội, môi trường và bảo đảm quốc phòng, an ninh.

    - Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch:

    + Giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trường;

    + Xác định các nguồn lực thực hiện quy hoạch sử dụng đất;

    + Giải pháp tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch sử dụng đất

    - Xây dựng báo cáo quy hoạch gồm báo cáo tổng hợp và báo cáo tóm tắt, hệ thống sơ đồ, bản đồ và cơ sở dữ liệu quy hoạch sử dụng đất quốc gia. Danh mục và tỷ lệ bản đồ quy hoạch sử dụng đất quốc gia quy định tại mục III Phụ lục I Nghị định 37/2019/NĐ-CP.

    saved-content
    unsaved-content
    44