Loading

14:15 - 27/12/2024

Điều kiện để xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành xây dựng hạng II lên hạng I từ ngày 05/02/2025?

Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành xây dựng hạng II lên hạng I cần những điều kiện nào từ ngày 05/02/2025?

Nội dung chính

    Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Xây dựng từ 05/02/2025?

    Căn cứ theo Điều 2 Thông tư 11/2024/TT-BXD, các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Xây dựng từ 05/02/2025 bao gồm:

    (1) Nhóm chức danh nghề nghiệp kiến trúc sư, bao gồm:

    - Kiến trúc sư hạng I Mã số: V.04.01.01

    - Kiến trúc sư hạng II Mã số: V.04.01.02

    - Kiến trúc sư hạng III Mã số: V.04.01.03

    (2) Nhóm chức danh nghề nghiệp thẩm kế viên, bao gồm:

    - Thẩm kế viên hạng I Mã số: V.04.02.04

    - Thẩm kế viên hạng II Mã số: V.04.02.05

    - Thẩm kế viên hạng III Mã số: V.04.02.06

    - Thẩm kế viên hạng IV Mã số: V.04.02.07

     

    Điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành xây dựng từ hạng II lên hạng I

    Theo Điều 13 Thông tư 11/2024/TT-BXD, tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ hạng II lên hạng I áp dụng từ ngày 05/02/2025 như sau: 

    Viên chức chuyên ngành Xây dựng xét thăng hạng từ hạng II lên hạng I phải đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện chung quy định tại Điều 12 Thông tư 11/2024/TT-BXD và tiêu chuẩn, điều kiện cụ thể như sau:

    (1) Đối với chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kiến trúc sư, trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp hạng II và tương đương đạt một trong các tiêu chuẩn, điều kiện sau:

    - Chủ nhiệm đồ án hoặc chủ trì bộ môn chuyên ngành kiến trúc, quy hoạch hoặc là người tham gia chính của ít nhất 01 (một) đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ hoặc 02 (hai) đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc 03 (ba) đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp huyện đã được nghiệm thu;

    - Chủ nhiệm hoặc chủ trì thiết kế, chủ trì thẩm tra thiết kế hoặc là người tham gia chính của ít nhất 01 (một) công trình cấp I hoặc 02 (hai) công trình cấp II hoặc 03 (ba) công trình cấp III đã được nghiệm thu;

    - Chủ nhiệm lập hoặc là người tham gia chính của ít nhất 01 (một) dự án nhóm A hoặc 02 (hai) dự án nhóm B hoặc 03 (ba) dự án nhóm C đã được nghiệm thu;

    - Chủ trì hoặc là người tham gia chính của ít nhất 01 (một) đề tài khoa học và công nghệ hoặc 01 (một) dự án sự nghiệp cấp nhà nước hoặc 02 (hai) nhiệm vụ khoa học và công nghệ hoặc 02 (hai) dự án sự nghiệp cấp bộ, cấp tỉnh đã được nghiệm thu ở mức đạt trở lên;

    - Có 01 (một) lần đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc hoặc được tặng 01 (một) Huân chương hạng ba hoặc 02 (hai) lần đạt danh hiệu chiến sĩ thi đua cấp bộ, ngành và tương đương trở lên.

    (2) Đối với chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thẩm kế viên, trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp hạng II và tương đương đạt một trong các tiêu chuẩn, điều kiện sau:

    - Chủ nhiệm hoặc chủ trì thiết kế, chủ trì thẩm tra thiết kế hoặc là người tham gia chính của ít nhất 01 (một) công trình cấp I hoặc 02 (hai) công trình cấp II hoặc 03 (ba) công trình cấp III đã được nghiệm thu;

    - Chủ nhiệm lập, thẩm tra hoặc là người tham gia chính của ít nhất 01 (một) dự án nhóm A hoặc 02 (hai) dự án nhóm B hoặc 03 (ba) dự án nhóm C đã được nghiệm thu;

    - Chủ trì hoặc là người tham gia chính của ít nhất 01 (một) đề tài khoa học và công nghệ hoặc 01 (một) dự án sự nghiệp cấp nhà nước hoặc 02 (hai) nhiệm vụ khoa học và công nghệ hoặc 02 (hai) dự án sự nghiệp cấp bộ, cấp tỉnh đã được nghiệm thu ở mức đạt trở lên;

    - Có 01 (một) lần đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc hoặc được tặng 01 (một) Huân chương hạng ba hoặc 02 (hai) lần đạt danh hiệu chiến sĩ thi đua cấp bộ, ngành và tương đương trở lên. 

    Điều kiện để xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành xây dựng hạng II lên hạng I (hình từ internet)

    Điều kiện để xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành xây dựng hạng II lên hạng I (hình từ internet)

    Việc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp dựa vào những căn cứ nào? 

    Căn cứ theo Điều 11 Thông tư 11/2024/TT-BXD quy định như sau:

    Căn cứ, nguyên tắc tổ chức xét thăng hạng

    Căn cứ, nguyên tắc tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Xây dựng thực hiện theo quy định tại Điều 31 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ và khoản 38 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ.

    Dẫn chiếu đến Điều 31 Nghị định 115/2020/NĐ-CP có nội dung bị bãi bỏ bởi điểm c khoản 38 Điều 1 Nghị định 85/2023/NĐ-CP quy định như sau:

    Căn cứ, nguyên tắc tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
    1. Việc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp phải căn cứ vào vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và phù hợp với cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
    2. Viên chức được đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp nếu đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu và đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định của pháp luật.
    3. Kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp được tổ chức theo nguyên tắc bình đẳng, công khai, minh bạch, khách quan và đúng pháp luật.

    Như vậy, việc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp phải căn cứ vào vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và phù hợp với cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

    Ngoài ra, viên chức được đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp nếu đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu và đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định của pháp luật.

    Thông tư 11/2024/TT-BXD có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 02 năm 2025. 

    saved-content
    unsaved-content
    40