Loading


Hồ sơ tách hộ khẩu có bao gồm tờ khai thay đổi thông tin cư trú không?

Hồ sơ tách hộ khẩu bao gồm những gì? Tờ khai thay đổi thông tin cư trú có cần bắt buộc khi tách hộ khẩu khong?

Nội dung chính

    Hồ sơ tách hộ khẩu có bao gồm tờ khai thay đổi thông tin cư trú không?

    Căn cứ khoản 2 Điều 25 Luật Cư trú 2020 và hướng dẫn tại Quyết định 320/QĐ-BCA của Bộ Công an, hồ sơ làm thủ tục tách hộ khẩu để đăng ký thường trú gồm:

    - Tờ khai thay đổi thông tin cư trú, trong đó ghi rõ ý kiến đồng ý cho tách hộ của chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản.

    - Trường hợp thành viên hộ gia đình đăng ký tách hộ là vợ, chồng đã ly hôn mà vẫn được ở cùng chỗ ở hợp pháp, hồ sơ gồm:

    + Tờ khai thay đổi thông tin cư trú;

    + Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc ly hôn và việc tiếp tục được sử dụng chỗ ở hợp pháp đó.

    Như vậy, hồ sơ tách hộ khẩu có bao gồm tờ khai thay đổi thông tin cư trú.

    Tải mẫu CT01 tại đây

    Hướng dẫn cách ghi tờ khai thay đổi thông tin cư trú

    (1) Phần kính gửi và thông tin cá nhân:
    Phần kính gửi:
    Ghi Cơ quan công an nơi đến làm thủ tục đăng ký cư trú (tức công an phường, xã, thị trấn hoặc Công an huyện, thành phố nơi tiếp nhận hồ sơ làm thủ tục đăng ký cư trú và có thẩm quyền xác nhận, ký đóng dấu).
    Thông tin cá nhân: 
    - Họ, chữ đệm và tên:
    Ghi bằng chữ in hoa hoặc thường, đủ dấu (viết đúng họ, chữ đệm và tên ghi trong giấy khai sinh) của người có sự thay đổi thông tin cư trú.
    - Ngày, tháng, năm sinh:
    Ghi ngày, tháng, năm sinh theo năm dương lịch và đúng với giấy khai sinh của người có thay đổi thông tin cư trú. Lưu ý: ghi 02 chữ số cho ngày sinh, 02 chữ số cho các tháng sinh là tháng 01 và tháng 02, 04 chữ số cho năm sinh.
    - Giới tính:
    Ghi giới tính của người có thay đổi thông tin cư trú là "Nam" hoặc "Nữ".
    - Số định danh cá nhân:
    Ghi đầy đủ số định danh cá nhân (số căn cước công dân).
    - Số điện thoại liên hệ:
    Ghi số điện thoại di động hoặc điện thoại bàn hiện đang sử dụng.
    - Email:
    Ghi địa chỉ email cần liên lạc (Không bắt buộc, nếu có thì ghi)
    - Họ, chữ đệm và tên chủ hộ:
    Ghi bằng chữ in hoa hoặc thường, đủ dấu (viết đúng họ, chữ đệm và tên ghi trong giấy khai sinh) của chủ hộ.
    - Mối quan hệ với chủ hộ:
    + Trường hợp đăng ký thường trú, tạm trú theo diện đã có chỗ ở, nhà ở hợp pháp thuộc sở hữu của mình hoặc được chủ nhà cho mượn, thuê ở:
    Ghi là chủ hộ, tức đăng ký mình làm chủ hộ.
    + Trường hợp đăng ký thường trú, tạm trú theo diện được chủ hộ đồng ý cho nhập khẩu hoặc cho tạm trú:
    Ghi mối quan hệ thực tế với chủ hộ đó. Ví dụ: Vợ, con ruột, con rể,...
    + Trường hợp thay đổi, xác nhận thông tin về cư trú (ví dụ: thay đổi về nơi cư trú; chỉnh sửa thông tin cá nhân; tách hộ;...)
    Ghi quan hệ với chủ hộ theo thông tin đã khai trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về cư trú hoặc ghi theo sổ hộ khẩu, sổ tạm trú.
    - Số định danh cá nhân của chủ hộ:
    Ghi đầy đủ số định danh cá nhân (số căn cước công dân) của chủ hộ.
    - Những thành viên trong hộ gia đình cùng thay đổi: Điền thông tin tương tự chủ hộ.
    (2) Nội dung đề nghị:
    Ghi rõ ràng, cụ thể nội dung đề nghị. Ví dụ: đăng ký thường trú; đăng ký tạm trú; tách hộ; xác nhận thông tin về cư trú...
    (3) Ý kiến của chủ hộ:
    Áp dụng đối với các trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 5, khoản 6 Điều 20; khoản 1 Điều 25; điểm a khoản 1 Điều 26 Luật Cư trú 2020.
    Việc lấy ý kiến của chủ hộ được thực hiện theo các phương thức sau:
    - Chủ hộ ghi rõ nội dung đồng ý và ký, ghi rõ họ tên vào Tờ khai.
    - Chủ hộ xác nhận nội dung đồng ý thông qua ứng dụng VNeID hoặc các dịch vụ công trực tuyến khác.
    - Chủ hộ có văn bản riêng ghi rõ nội dung đồng ý (văn bản này không phải công chứng, chứng thực).
    (4) Ý kiến của chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp
    Áp dụng đối với các trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều 20; khoản 1 Điều 25 Luật Cư trú 2020; điểm a khoản 1 Điều 26 Luật Cư trú 2020.
    Việc lấy ý kiến của chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp được thực hiện theo các phương thức sau:
    - Chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp ghi rõ nội dung đồng ý và ký, ghi rõ họ tên vào Tờ khai.
    - Chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp xác nhận nội dung đồng ý thông qua ứng dụng VNeID hoặc các dịch vụ công trực tuyến khác.
    - Chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp có văn bản riêng ghi rõ nội dung đồng ý (văn bản này không phải công chứng, chứng thực).
    Ghi chú: Trường hợp chủ sở hữu hợp chỗ ở hợp pháp gồm nhiều cá nhân, tổ chức thì phải có ý kiến đồng ý của tất cả các đồng sở hữu trừ trường hợp đã có thỏa thuận về việc cử đại diện có ý kiến đồng ý; Trường hợp chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp xác nhận nội dung đồng ý thông qua ứng dụng VNeID thì công dân phải kê khai thông tin về họ, chữ đệm, tên và số định danh cá nhân của chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp.
    (5) Ý kiến của cha, mẹ hoặc người giám hộ:
    Áp dụng đối với trường hợp người chưa thành niên, người hạn chế hành vi dân sự, người không đủ năng lực hành vi dân sự có thay đổi thông tin về cư trú.
    Việc lấy ý kiến của cha, mẹ hoặc người giám hộ được thực hiện theo các phương thức sau:
    - Cha, mẹ hoặc người giám hộ ghi rõ nội dung đồng ý và ký, ghi rõ họ tên vào Tờ khai.
    - Cha, mẹ hoặc người giám hộ xác nhận nội dung đồng ý thông qua ứng dụng VNeID hoặc các dịch vụ công trực tuyến khác.
    - Cha, mẹ hoặc người giám hộ có văn bản riêng ghi rõ nội dung đồng ý (văn bản này không phải công chứng, chứng thực).
    (6) Người kê khai:
    Trường hợp nộp trực tiếp người kê khai ký, ghi rõ họ, chữ đệm và tên vào Tờ khai.
    Trường hợp nộp qua cổng dịch vụ công hoặc ứng dụng VNeID thì người kê khai không phải ký vào mục này.
    (7) Phần số định danh cá nhân:
    Chỉ kê khai thông tin khi công dân đề nghị xác nhận nội dung đồng ý thông qua ứng dụng VNeID.

    Hồ sơ tách hộ khẩu có bao gồm tờ khai thay đổi thông tin cư trú không? (hình từ internet)

    Hồ sơ tách hộ khẩu có bao gồm tờ khai thay đổi thông tin cư trú không? (hình từ internet)

    Quy định mới nhất về điều kiện tách hộ khẩu? 

    Căn cứ Điều 25 Luật Cư trú 2020 quy định về điều kiện để tách hộ khẩu như sau:  

    - Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; trường hợp có nhiều thành viên cùng đăng ký tách hộ để lập thành một hộ gia đình mới thì trong số các thành viên đó có ít nhất một người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

    - Được chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đồng ý, trừ trường hợp thành viên hộ gia đình đăng ký tách hộ là vợ, chồng đã ly hôn mà vẫn được cùng sử dụng chỗ ở hợp pháp đó;

    - Nơi thường trú của hộ gia đình không thuộc trường hợp quy định tại Điều 23 Luật Cư trú 2020.

    Chuyên viên pháp lý Đỗ Trần Quỳnh Trang
    saved-content
    unsaved-content
    22
    Chủ quản: Công ty TNHH ThuVienNhaDat. Giấy phép số: đang chạy thử nghiệm. Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ