Hồ sơ trình Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể gồm những gì?
Nội dung chính
Hồ sơ trình Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể gồm những gì?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 34 Nghị định 71/2024/NĐ-CP quy định như sau:
Thẩm định giá đất cụ thể
1. Cơ quan có chức năng quản lý đất đai kiểm tra tính đầy đủ về nội dung của Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất; xây dựng Tờ trình về phương án giá đất, văn bản đề nghị thẩm định phương án giá đất; trình Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể thẩm định phương án giá đất. Hồ sơ trình Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể gồm:
a) Văn bản đề nghị thẩm định phương án giá đất;
b) Tờ trình về phương án giá đất;
c) Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất, dự thảo Chứng thư định giá đất;
d) Hồ sơ định giá đất cụ thể.
2. Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể thẩm định phương án giá đất và gửi văn bản thẩm định phương án giá đất đến cơ quan có chức năng quản lý đất đai.
Theo như quy định trên thì hồ sơ trình Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể bao gồm:
- Văn bản đề nghị thẩm định phương án giá đất.
- Tờ trình về phương án giá đất.
- Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất và dự thảo Chứng thư định giá đất.
- Hồ sơ định giá đất cụ thể.
Hồ sơ trình Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể gồm những gì? (Hình ảnh từ Internet)
Hồ sơ phương án giá đất trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định giá đất cụ thể gồm những gì?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 35 Nghị định 71/2024/NĐ-CP quy định như sau:
Quyết định giá đất cụ thể
...
2. Cơ quan có chức năng quản lý đất đai trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định giá đất cụ thể. Hồ sơ phương án giá đất trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định giá đất cụ thể gồm:
a) Tờ trình về phương án giá đất của cơ quan có chức năng quản lý đất đai;
b) Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất, Chứng thư định giá đất;
c) Văn bản thẩm định phương án giá đất của Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể;
d) Biên bản cuộc họp Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể;
đ) Báo cáo tiếp thu, chỉnh sửa, hoàn thiện phương án giá đất theo văn bản thẩm định phương án giá đất của Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể.
...
Hồ sơ phương án giá đất trình Chủ tịch UBND cấp có thẩm quyền quyết định giá đất cụ thể bao gồm:
- Tờ trình về phương án giá đất của cơ quan quản lý đất đai.
- Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất và Chứng thư định giá đất.
- Văn bản thẩm định phương án giá đất từ Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể.
- Biên bản cuộc họp của Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể.
- Báo cáo tiếp thu, chỉnh sửa, hoàn thiện phương án giá đất theo văn bản thẩm định.
Cá nhân hành nghề tư vấn xác định giá đất cần những điều kiện nào?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 36 Nghị định 71/2024/NĐ-CP quy định như sau:
Điều kiện của cá nhân hành nghề tư vấn xác định giá đất
1. Cá nhân được hành nghề tư vấn xác định giá đất trong tổ chức tư vấn xác định giá đất khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc các ngành hoặc chuyên ngành về quản lý đất đai, địa chính, bất động sản, thẩm định giá, kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán, ngân hàng;
b) Có thời gian công tác thực tế theo ngành hoặc chuyên ngành đào tạo từ 36 tháng trở lên sau khi có bằng tốt nghiệp ngành hoặc chuyên ngành quy định tại điểm a khoản này tính đến ngày đăng ký danh sách định giá viên, thay đổi, bổ sung danh sách định giá viên;
c) Có Giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về giá đất do các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về giá đất quy định tại khoản 3 Điều này
2. Trường hợp cá nhân đã được cấp Thẻ thẩm định viên về giá theo quy định của pháp luật về giá thì không cần đáp ứng các điều kiện quy định tại các khoản 1 Điều này.
...
Như vậy, cá nhân hành nghề tư vấn xác định giá đất cần phải đáp ứng đủ 3 điều kiện như trên. Tuy nhiên, trường hợp cá nhân đã được cấp Thẻ thẩm định viên về giá theo quy định của pháp luật về giá thì không cần đáp ứng các điều kiện quy định trên.
Tổ chức tư vấn xác định giá đất có nghĩa vụ như thế nào?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 162 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:
Quyền và nghĩa vụ của tổ chức tư vấn xác định giá đất
...
2. Tổ chức tư vấn xác định giá đất có các nghĩa vụ sau đây:
a) Tuân thủ nguyên tắc, căn cứ, phương pháp, trình tự thủ tục định giá đất theo quy định của Luật này và quy định khác của luật có liên quan;
b) Phải độc lập, khách quan, trung thực trong hoạt động tư vấn xác định giá đất;
c) Bảo đảm việc tuân thủ đạo đức nghề nghiệp của các định giá viên thuộc tổ chức của mình;
d) Chịu trách nhiệm về chuyên môn trong tư vấn xác định giá đất, tư vấn thẩm định giá đất do mình thực hiện;
đ) Thực hiện tư vấn xác định giá đất theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan;
e) Chịu sự thanh tra, kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; báo cáo kết quả tư vấn xác định giá đất khi có yêu cầu gửi cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh nơi đăng ký trụ sở chính hoặc nơi thực hiện tư vấn xác định giá đất;
g) Đăng ký danh sách định giá viên và việc thay đổi, bổ sung danh sách định giá viên với cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh nơi đăng ký trụ sở chính;
h) Có trách nhiệm thực hiện tư vấn xác định, thẩm định bảng giá đất, giá đất cụ thể; cử đại diện tham gia Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
i) Lưu trữ hồ sơ, tài liệu về kết quả tư vấn xác định giá đất;
k) Nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
...
Như vậy, tổ chức tư vấn xác định giá đất có các nghĩa vụ được quy định như trên.