Loading


Hội đồng quản lý Quỹ của Quỹ phát triển đất tỉnh Ninh Bình được quy định ra sao?

Hội đồng quản lý Quỹ của Quỹ phát triển đất tỉnh Ninh Bình được quy định tại Nghị quyết 16/2024/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Ninh Bình.

Nội dung chính

    Quỹ phát triển đất tỉnh Ninh Bình là gì?

    Căn cứ Điều 4 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ phát triển đất tỉnh Ninh Bình ban hành kèm theo Nghị quyết 16/2024/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Ninh Bình thì Quỹ phát triển đất tỉnh Ninh Bình là quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách, trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh. Quỹ có tư cách pháp nhân, có con dấu, hạch toán độc lập, có vốn điều lệ, có tài khoản được mở tại Kho bạc Nhà nước, ngân hàng thương mại có vốn chi phối của Nhà nước trên địa bàn tỉnh.

    Ngoài ra, Quỹ phát triển đất tỉnh Ninh Bình hoạt động theo nguyên tắc không vì mục đích lợi nhuận, bảo toàn và phát triển vốn, bù đắp chi phí phát sinh trong quá trình hoạt động. Việc sử dụng vốn phải đúng mục đích, công khai, minh bạch, hiệu quả và phù hợp với quy định của pháp luật.

    Hội đồng quản lý Quỹ của Quỹ phát triển đất tỉnh Ninh Bình được quy định ra sao?

    Hội đồng quản lý Quỹ của Quỹ phát triển đất tỉnh Ninh Bình được quy định ra sao? (Hình từ Internet) 

    Hội đồng quản lý Quỹ của Quỹ phát triển đất tỉnh Ninh Bình được quy định ra sao?

    Theo Điều 8 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ phát triển đất tỉnh Ninh Bình ban hành kèm theo Nghị quyết 16/2024/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Ninh Bình, quy định về Hội đồng quản lý Quỹ của Quỹ phát triển đất tỉnh Ninh Bình, như sau:

    (1) Hội đồng quản lý Quỹ (sau đây gọi tắt là HĐQL) gồm 05 thành viên hoạt động theo kiêm nhiệm, thành phần cụ thể như sau:

    - Chủ tịch HĐQL là Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh.

    - 01 Phó Chủ tịch HĐQL là Giám đốc Sở Tài chính.

    - 01 Phó Chủ tịch HĐQL là Giám đốc Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh.

    - Các thành viên khác là đại diện Lãnh đạo các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường.

    (2) Thời hạn bổ nhiệm thành viên HĐQL không quá 05 năm, hết thời hạn thành viên HĐQL có thể được bổ nhiệm lại. Trường hợp chưa có quyết định bổ nhiệm lại hoặc kéo dài thời gian giữ chức vụ của cấp có thẩm quyền thì không được thực hiện chức trách, nhiệm vụ, thẩm quyền của chức vụ hiện giữ.

    (3) Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật đối với Chủ tịch, Phó Chủ tịch và thành viên HĐQL.

    (4) Tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đối với Chủ tịch, Phó Chủ tịch và thành viên HĐQL.

    - Thành viên của Hội đồng quản lý không phải là vợ hoặc chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh chị em ruột, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu của các thành viên Ban kiểm soát, Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng Quỹ và các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phòng chống tham nhũng.

    - Các tiêu chuẩn và điều kiện khác theo yêu cầu quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh và phù hợp với quy định của pháp luật có liên quan.

    (5) Nhiệm vụ và quyền hạn của HĐQL:

    - Quản lý và sử dụng nguồn vốn của Quỹ phát triển đất theo đúng quy định của pháp luật và Điều lệ Quỹ; bảo toàn và phát triển vốn.

    - Ban hành hoặc sửa đổi, bổ sung quy chế, quy trình nghiệp vụ liên quan tới hoạt động của Quỹ; phân công nhiệm vụ cho các thành viên HĐQL.

    - Giám sát, kiểm tra Cơ quan điều hành nghiệp vụ Quỹ phát triển đất trong việc chấp hành chính sách, pháp luật và việc thực hiện các nghị quyết, quyết định của HĐQL.

    - Thông qua dự toán, báo cáo tài chính, phân phối chênh lệch thu chi (nếu có).

    - Phê duyệt: Kế hoạch hoạt động của Ban kiểm soát; Kế hoạch ứng vốn.

    - Trình Ủy ban nhân dân tỉnh: ban hành, sửa đổi, bổ sung Điều lệ Quỹ; bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật đối với Giám đốc, Trưởng Ban Kiểm soát Quỹ.

    - Quyết định việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật các thành viên của Ban kiểm soát Quỹ theo đề nghị của Trưởng Ban kiểm soát.

    - Chịu trách nhiệm tập thể về hoạt động của HĐQL và chịu trách nhiệm cá nhân về phần việc được phân công trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và pháp luật.

    - Được sử dụng con dấu của Quỹ và Cơ quan điều hành nghiệp vụ để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của HĐQL.

    - Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định tại Điều lệ này và pháp luật có liên quan.

    (6) Chế độ làm việc của HĐQL được quy định cụ thể trong Quy chế hoạt động của Hội đồng quản lý đảm bảo một số nội dung sau:

    - Các cuộc họp của Hội đồng quản lý chỉ có hiệu lực khi có ít nhất 2/3 số thành viên tham dự. Trường hợp không tổ chức họp, việc lấy ý kiến thành viên HĐQL được thực hiện bằng văn bản.

    - Các kết luận của Hội đồng quản lý được thể hiện bằng nghị quyết hoặc quyết định của HĐQL.

    - HĐQL quyết định các vấn đề theo nguyên tắc đa số bằng biểu quyết, mỗi thành viên Hội đồng quản lý có một phiếu biểu quyết với quyền biêu quyết ngang nhau. Nghị quyết, quyết định của HĐQL có hiệu lực khi có trên 50% trong tổng số thành viên HĐQL biểu quyết hoặc lấy ý kiến bằng văn bản có ý kiến tán thành, Trường hợp số phiếu bằng nhau thì quyết định cuối cùng thuộc về phía có ý kiến của Chủ tịch HĐQL hoặc người chủ trì cuộc họp HĐQL (trong trường hợp biểu quyết tại cuộc họp),

    Các khoản thu, chi của Quỹ phát triển đất tỉnh Ninh Bình

    Căn cứ Điều 18 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ phát triển đất tỉnh Ninh Bình ban hành kèm theo Nghị quyết 16/2024/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Ninh Bình, các khoản thu, chi của Quỹ phát triển đất tỉnh Ninh Bình bao gồm:

    (1) Các khoản thu gồm:

    - Khoản thu từ chi phí quản lý vốn ứng từ Quỹ phát triển đất theo quy định tại Điều 15 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ phát triển đất tỉnh Ninh Bình ban hành kèm theo Nghị quyết 16/2024/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Ninh Bình.

    - Lãi tiền gửi theo quy định của pháp luật.

    - Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.

    (2) Các khoản chi gồm:

    + Chi phục vụ hoạt động ứng vốn, thu hồi vốn ứng, quản lý vốn hoạt động của Quỹ phát triển đất.

    + Chi các khoản phụ cấp và các khoản chi khác cho các thành viên HĐQL, Ban kiểm soát theo quy định áp dụng đối với đơn vị sự nghiệp công lập.

    + Các khoản nộp ngân sách nhà nước và các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.

    (3) Chi phí ủy thác quản lý Quỹ là toàn bộ các khoản thu được quy định tại khoản (1). Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Ninh Bình có trách nhiệm chi trả toàn bộ các khoản chi của Quỹ.

    (4) Việc chi tiêu của Quỹ được thực hiện theo quy định tại Quy chế Chi tiêu nội bộ do HĐQL ban hành.

    (5) Không sử dụng vốn điều lệ của Quỹ để chi cho các nội dung quy định tại khoản (2), khoản (3). Chênh lệch thu lớn hơn chi (nếu có) sau khi trích lập các quỹ và thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định được bổ sung vốn điều lệ của Quỹ.

    (6) Quỹ có trách nhiệm quyết toán các khoản thu, chi của Quỹ theo quy định của pháp luật.

    saved-content
    unsaved-content
    60