Loading


Hướng dẫn điền phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai 2024

Mẫu phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai: Hướng dẫn cách điền phiếu. Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất nào phải thực hiện nghĩa vụ tài chính?

Nội dung chính

    Mẫu phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai 2024

    Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai được thực hiện theo Mẫu số 12/ĐK tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP.

    >>>Tải về Mẫu phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai 2024 Mẫu số 12/ĐK tại đây


    Hướng dẫn điền phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai 2024

    Hướng dẫn điền phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai 2024 (Ảnh từ Internet)

    Hướng dẫn điền phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai 2024

    Căn cứ theo Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP hướng dẫn ghi một số thông tin tại Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai như sau:

    (1) Tên đơn vị chuyển thông tin

    - Ghi tên Phòng Tài nguyên và Môi trường hoặc Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

    THÔNG TIN VỀ HỒ SƠ THỦ TỤC ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI

    (2) Mã hồ sơ

    - Ghi Mã hồ sơ theo quy định tại Nghị định 61/2018/NĐ-CP quy định về thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo mẫu 01 ban hành kèm theo Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn thi hành một số quy định Nghị định 61/2018/NĐ-CP quy định về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính).

    (3) Ngày nhận hồ sơ

    - Ghi theo thời gian nhận hồ sơ trên Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.

    THÔNG TIN CHUNG VỀ NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT, CHỦ SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

    - Ghi thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất. Trường hợp nhiều người cùng chung quyền sử dụng đất, cùng chung quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì ghi thông tin một người đại diện.

    (4) Tên

    - Cá nhân ghi họ tên, năm sinh; hộ gia đình ghi tên và năm sinh các thành viên hộ gia đình có chung quyền sử dụng đất; vợ chồng ghi họ tên, năm sinh của cả người vợ và chồng; Tổ chức ghi tên theo quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư; cá nhân nước ngoài và người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài ghi họ tên, năm sinh, quốc tịch.

    (5) Địa chỉ

    Địa chỉ để gửi Thông báo nghĩa vụ tài chính và trong trường hợp cần thiết liên lạc đề nghị cung cấp hồ sơ bổ sung theo quy định.

    (6) Giấy tờ nhân thân/pháp nhân

    - Ghi tên loại giấy tờ nhân thân/pháp nhân như: Căn cước công dân, Căn cước, Hộ chiếu, Quyết định thành lập v.v...

    (7) Loại thủ tục cần xác định nghĩa vụ tài chính

    - Ghi loại thủ tục như: Cấp Giấy chứng nhận lần đầu, chuyển nhượng, tặng cho, v.v...

    THÔNG TIN VỀ ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

    (8) Địa chỉ

    - Ghi rõ tên đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã/thành phố;

    (9) Vị trí thửa đất

    - Vị trí thửa đất trong bảng giá đất (vị trí 1, 2, 3,...);

    (10) Mục đích sử dụng đất

    - Mục đích sử dụng đất theo phân loại đất và là mục đích tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất hoặc mục đích sau khi chuyển mục đích sử dụng đất.

    (11) Giá đất

    - Giá đất theo bảng giá hoặc giá đất cụ thể;

    (12) Giấy tờ về quyền sử dụng đất

    - Ghi tên loại giấy tờ, số, ngày, tháng, năm và trích yếu của văn bản.

    + Ví dụ: Quyết định giao đất số 15/QĐ-UBND ngày 28/6/2016 về việc giao đất tái định cư v.v...

    (13) Những giấy tờ kèm theo do người sử dụng đất nộp

    - Ghi các giấy tờ do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản nộp.

    Như vậy, tham khảo hướng dẫn điền phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai 2024 theo như quy định nêu trên.

    Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất nào phải thực hiện nghĩa vụ tài chính?

    Căn cứ theo khoản 1 và khoản 2 Điều 121 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

    - Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép bao gồm:

    + Chuyển đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp;

    + Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;

    + Chuyển các loại đất khác sang đất chăn nuôi tập trung khi thực hiện dự án chăn nuôi tập trung quy mô lớn;

    + Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang loại đất phi nông nghiệp khác được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;

    + Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;

    + Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp;

    + Chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ.

    - Khi chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai 2024 thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất được áp dụng theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng.

    Như vậy, các trường hợp trên khi chuyển mục đích sử dụng đất thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định như trên.

    saved-content
    unsaved-content
    97