Loading


Mục đích sử dụng chính của đất xây dựng cơ sở ngoại giao là gì?

Chuyên viên pháp lý Nguyễn Hoàng Nam
Tham vấn bởi Luật sư Phạm Thanh Hữu
Mục đích sử dụng chính của đất xây dựng cơ sở ngoại giao là gì? Ngoài mục đích trên, đất xây dựng cơ sở ngoại giao được có được sử dụng kết hợp với mục đích nào khác?

Nội dung chính

    Mục đích sử dụng chính của đất xây dựng cơ sở ngoại giao là gì?

    Căn cứ theo quy định tại điểm i khoản 4 Điều 5 Nghị định 102/2024/NĐ-CP:

    Quy định chi tiết loại đất trong nhóm đất phi nông nghiệp
    ...
    4. Đất xây dựng công trình sự nghiệp, bao gồm:
    ...
    i) Đất xây dựng cơ sở ngoại giao là đất xây dựng trụ sở ngoại giao, gồm các cơ quan đại diện ngoại giao (đại sứ quán), cơ quan lãnh sự nước ngoài (lãnh sự quán), cơ quan đại diện các tổ chức quốc tế tại Việt Nam, văn phòng đại diện của các tổ chức ngoại giao nước ngoài, các tổ chức phi Chính phủ có chức năng ngoại giao; cơ sở ngoại giao đoàn do Nhà nước quản lý.

    Mục đích sử dụng chính của đất xây dựng cơ sở ngoại giao là để xây dựng trụ sở và cơ sở phục vụ hoạt động ngoại giao, bao gồm:

    - Đại sứ quán, lãnh sự quán.

    - Cơ quan đại diện các tổ chức quốc tế tại Việt Nam.

    - Văn phòng đại diện các tổ chức ngoại giao nước ngoài và tổ chức phi chính phủ có chức năng ngoại giao.

    - Cơ sở ngoại giao đoàn do Nhà nước quản lý.

    Loại đất này thuộc nhóm đất phi nông nghiệp, cụ thể là đất xây dựng công trình sự nghiệp, phục vụ hoạt động đối ngoại và hợp tác quốc tế.

    Mục đích sử dụng chính của đất xây dựng cơ sở ngoại giao là gì?

    Mục đích sử dụng chính của đất xây dựng cơ sở ngoại giao là gì? (Hình từ Internet)

    Ngoài mục đích trên, đất xây dựng cơ sở ngoại giao được có được sử dụng kết hợp với mục đích nào khác?

    Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 218 Luật Đất đai 2024:

    Sử dụng đất kết hợp đa mục đích
    1. Các loại đất sau đây được sử dụng kết hợp đa mục đích:
    a) Đất nông nghiệp được sử dụng kết hợp với mục đích thương mại, dịch vụ, chăn nuôi, trồng cây dược liệu;
    b) Đất sử dụng vào mục đích công cộng được kết hợp với mục đích thương mại, dịch vụ;
    c) Đất xây dựng công trình sự nghiệp được sử dụng kết hợp với mục đích thương mại, dịch vụ;
    d) Đất ở được sử dụng kết hợp với mục đích nông nghiệp, thương mại, dịch vụ, công trình sự nghiệp có mục đích kinh doanh;
    đ) Đất có mặt nước được sử dụng kết hợp đa mục đích theo quy định tại các điều 188, 189 và 215 của Luật này;
    e) Đất tôn giáo, đất tín ngưỡng được sử dụng kết hợp với mục đích thương mại, dịch vụ;
    g) Đất quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 9 của Luật này được sử dụng kết hợp mục đích nông nghiệp, xây dựng công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ, thông tin, quảng cáo ngoài trời, điện mặt trời.

    Như đã đề cập trước đó, đất xây dựng cơ sở ngoại giao là loại đất xây dựng công trình sự nghiệp, do đó có thể được sử dụng kết hợp với mục đích thương mại, dịch vụ.

    Phương án sử dụng đất kết hợp vào mục đích thương mại, dịch vụ bao gồm những nội dung nào?

    Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 99 Nghị định 102/2024/NĐ-CP:

    Sử dụng đất kết hợp đa mục đích
    ...
    3. Nội dung phương án sử dụng đất kết hợp vào mục đích thương mại, dịch vụ
    a) Thông tin về người sử dụng đất;
    b) Thông tin về thửa đất, khu đất đang sử dụng vào mục đích chính, gồm: vị trí, diện tích, mục đích sử dụng, hình thức sử dụng đất (Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất; Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất; Nhà nước giao đất, cho thuê đất được miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm; đất do nhận chuyển quyền sử dụng đất hợp pháp từ tổ chức, cá nhân khác); thời hạn sử dụng đất (thời hạn lâu dài, thời hạn sử dụng đất còn lại đối với trường hợp sử dụng đất có thời hạn);
    c) Thông tin về diện tích đất sử dụng kết hợp, gồm: vị trí, diện tích, mục đích sử dụng, thời gian sử dụng kết hợp;
    d) Phương án xây dựng, cải tạo công trình đối với trường hợp sử dụng đất vào mục đích kết hợp có công trình xây dựng, gồm công trình xây dựng mới, công trình cải tạo công trình có sẵn;
    đ) Phương án tháo dỡ công trình, khôi phục lại để đủ điều kiện sử dụng đất vào mục đích chính khi hết thời hạn sử dụng vào mục đích kết hợp;
    e) Cam kết, biện pháp theo quy định của pháp luật có liên quan để bảo đảm không làm ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh; hạn chế ảnh hưởng bảo tồn hệ sinh thái tự nhiên, đa dạng sinh học, cảnh quan môi trường; không làm ảnh hưởng đến việc sử dụng đất của các thửa đất liền kề;
    g) Sơ đồ, bản đồ có liên quan đến thửa đất, khu đất sử dụng vào mục đích kết hợp.

    Phương án sử dụng đất kết hợp vào mục đích thương mại, dịch vụ bao gồm các nội dung sau:

    - Thông tin người sử dụng đất: Danh tính và thông tin liên quan.

    - Thông tin thửa đất chính: Vị trí, diện tích, mục đích, hình thức sử dụng, thời hạn sử dụng đất.

    - Thông tin đất kết hợp: Vị trí, diện tích, mục đích và thời gian sử dụng kết hợp.

    - Phương án xây dựng/cải tạo: Công trình mới hoặc cải tạo công trình sẵn có khi sử dụng đất vào mục đích kết hợp.

    - Phương án tháo dỡ: Kế hoạch khôi phục đất về mục đích chính khi hết thời hạn sử dụng kết hợp.

    - Cam kết đảm bảo: Không ảnh hưởng quốc phòng, an ninh, hệ sinh thái, môi trường, cảnh quan, và quyền sử dụng đất của khu đất liền kề.

    - Sơ đồ, bản đồ liên quan: Thể hiện rõ thửa đất và việc sử dụng vào mục đích kết hợp.

    saved-content
    unsaved-content
    19
    Chủ quản: Công ty TNHH ThuVienNhaDat. Giấy phép số: đang chạy thử nghiệm. Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ