Tiểu mục nộp thuế môn bài 2025? Mã chương, tiểu mục nộp thuế môn bài 2025
Nội dung chính
Tiểu mục nộp thuế môn bài 2025?
Tiểu mục (còn gọi là mã nội dung kinh tế - NDKT) là phần chi tiết của Mục, dùng để phân loại cụ thể các khoản thu, chi ngân sách nhà nước theo các đối tượng quản lý trong từng Mục theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 4 Thông tư 324/2016/TT-BTC.
Mục được sử dụng để phân loại các khoản thu, chi ngân sách nhà nước dựa trên nội dung kinh tế theo các chính sách và chế độ thu, chi ngân sách của nhà nước.
Trong đó, tiểu mục nộp thuế môn bài được quy định tại Mục 2850 Tiểu nhóm 0114 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 324/2016/TT-BTC như sau:
Mã tiểu mục | Tên gọi | Ghi chú |
2862 | Lệ phí môn bài mức (bậc) 1 | Mức (bậc) 1 là mức nộp lệ phí cao nhất |
2863 | Lệ phí môn bài mức (bậc) 2 | Mức (bậc) 2 là mức nộp lệ phí cao thứ hai. |
2864 | Lệ phí môn bài mức (bậc) 3 | Mức (bậc) 3 là mức nộp lệ phí thấp nhất. |
Mã chương, tiểu mục nộp thuế môn bài 2025
Tại Thông tư 324/2016/TT-BTC mã chương tiểu mục nộp thuế môn bài mới nhất 2025 được quy định cụ thể như:
(1) Mã chương là mã ký hiệu của Doanh nghiệp phân theo loại hình doanh nghiệp và cấp quản lý doanh nghiệp được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 324/2016/TT-BTC sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 93/2019/TT-BTC, chương được mã số hóa theo 3 ký tự theo từng cấp quản lý:
Cấp quản lý | Mã số |
Cơ quan ở cấp trung ương | 001 - 399 |
Cơ quan ở cấp tỉnh | 400 - 599 |
Cơ quan ở cấp huyện | 600 - 799 |
Cơ quan ở cấp xã | 800 - 989 |
Mã chương nộp thuế môn bài mới nhất 2025 đối với doanh nghiệp như sau:
551 | Các đơn vị có 100% vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam | |
552 | Các đơn vị có vốn đầu tư nước ngoài từ 51% đến dưới 100% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân người nước ngoài đối với công ty hợp danh | |
553 | Các đơn vị kinh tế có vốn đầu tư ra nước ngoài | |
554 | Kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh | |
555 | Doanh nghiệp tư nhân | |
556 | Hợp tác xã | |
557 | Hộ gia đình, cá nhân | |
558 | Các đơn vị kinh tế hỗn hợp có vốn Nhà nước trên 50% đến dưới 100% vốn điều lệ | |
559 | Các đơn vị có vốn nhà nước từ 50% vốn điều lệ trở xuống |
Xem chi tiết và tải mã chương nộp thuế môn bài mới nhất 2025 tại đây.
(2) Tiểu mục là phân loại chi tiết của Mục, dùng để phân loại các khoản thu, chi ngân sách nhà nước chi tiết theo các đối tượng quản lý trong từng Mục.
Còn Mục dùng để phân loại các khoản thu, chi ngân sách nhà nước căn cứ nội dung kinh tế theo các chính sách, chế độ thu, chi ngân sách nhà nước.
(Theo Điều 4 Thông tư 324/2016/TT-BTC)
Trong đó, Tiểu mục nộp thuế môn bài mới nhất 2025 được thể hiện tại Mục 2850 Tiểu nhóm 0114 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 324/2016/TT-BTC như sau:
2852 | Lệ phí đăng ký kinh doanh | |||
2853 | Lệ phí về cấp chứng nhận, cấp bằng, cấp chứng chỉ, cấp phép, cấp giấy phép, cấp giấy chứng nhận, điều chỉnh giấy chứng nhận đối với các hoạt động, các ngành nghề kinh doanh theo quy định của pháp luật | |||
2854 | Lệ phí cấp phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện của các tổ chức nước ngoài tại Việt Nam | |||
2861 | Lệ phí đăng ký doanh nghiệp | |||
2862 | Lệ phí môn bài mức (bậc) 1 | Mức (bậc) 1 là mức nộp lệ phí cao nhất | ||
2863 | Lệ phí môn bài mức (bậc) 2 | Mức (bậc) 2 là mức nộp lệ phí cao thứ hai. | ||
2864 | Lệ phí môn bài mức (bậc) 3 | Mức (bậc) 3 là mức nộp lệ phí thấp nhất. |
Tiểu mục nộp thuế môn bài 2025? Mã chương, tiểu mục nộp thuế môn bài 2025 (Hình ảnh từ Internet)
Mức lệ phí môn bài cho chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh là bao nhiêu?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 4 Thông tư 302/2016/TT-BTC quy định mức thu lệ phí môn bài như sau:
Mức thu lệ phí môn bài
1. Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:
a) Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 (ba triệu) đồng/năm;
b) Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 (hai triệu) đồng/năm;
c) Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác: 1.000.000 (một triệu) đồng/năm.
Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức hướng dẫn tại khoản này căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc ghi trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc ghi trong điều lệ hợp tác xã. Trường hợp không có vốn điều lệ thì căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư.
Tổ chức nêu tại điểm a, b khoản này có thay đổi vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư thì căn cứ để xác định mức thu lệ phí môn bài là vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư của năm trước liền kề năm tính lệ phí môn bài.
Trường hợp vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư được ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bằng ngoại tệ thì quy đổi ra tiền đồng Việt Nam để làm căn cứ xác định mức lệ phí môn bài theo tỷ giá mua vào của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng nơi người nộp lệ phí môn bài mở tài khoản tại thời điểm người nộp lệ phí môn bài nộp tiền vào ngân sách nhà nước.Như vậy, mức lệ phí môn bài cho chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh là 1.000.000 đồng/năm.