Loading


Tài liệu công bố, công khai kế hoạch sử dụng đất bao gồm những gì?

Tài liệu công bố, công khai kế hoạch sử dụng đất bao gồm những gì? Thẩm quyền quyết định, phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, thành lập Hội đồng thẩm định?

Nội dung chính

    Tài liệu công bố, công khai kế hoạch sử dụng đất bao gồm những gì?

    Căn cứ theo quy định tại khoản 5 Điều 75 Luật Đất đai 2024 quy định về việc công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất như sau:

    Công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
    ...
    4. Thời điểm, thời hạn phải công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo quy định sau đây:
    a) Chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, phê duyệt thì quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải được công bố công khai;
    b) Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải được công khai trong suốt kỳ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
    5. Tài liệu công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất bao gồm:
    a) Văn bản phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
    b) Báo cáo thuyết minh về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt;
    c) Bản đồ về quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt.

    Như vậy, thời điểm, thời hạn phải công bố công khai kế hoạch sử dụng đất chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, phê duyệt thì quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải được công bố công khai.

    Những tài liệu cần phải có để công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất như sau:

    (1) Văn bản phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

    (2) Báo cáo thuyết minh về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt.

    (3) Bản đồ về quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt.

    Tài liệu công bố, công khai kế hoạch sử dụng đất bao gồm những gì? (Ảnh từ Internet)

    Tài liệu công bố, công khai kế hoạch sử dụng đất bao gồm những gì? (Ảnh từ Internet)

    Thẩm quyền quyết định, phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được quy định như thế nào?

    Căn cứ theo quy định tại Điều 72 Luật Đất đai 2024 như sau:

    Thẩm quyền quyết định, phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
    1. Thẩm quyền quyết định, phê duyệt quy hoạch sử dụng đất quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh thực hiện theo quy định của Luật Quy hoạch.
    2. Chính phủ phê duyệt kế hoạch sử dụng đất quốc gia.
    3. Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh đối với thành phố trực thuộc Trung ương không phải lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
    4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện.
    5. Trước khi phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua danh mục công trình, dự án phải thu hồi đất, trong đó có dự án thu hồi đất để đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất; dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất mà có diện tích đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất theo quy hoạch, trừ các trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 67 của Luật này.

    Như vậy, thẩm quyền quyết định, phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được thực hiện theo quy định trên.

    Thẩm quyền thành lập Hội đồng thẩm định kế hoạch sử dụng đất được quy định như thế nào?

    Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 71 Luật Đất đai 2024 như sau:

    Thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
    1. Thẩm quyền thành lập Hội đồng thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được quy định như sau:
    a) Thẩm quyền thành lập Hội đồng thẩm định quy hoạch sử dụng đất quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh thực hiện theo quy định của pháp luật về quy hoạch;
    b) Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập Hội đồng thẩm định kế hoạch sử dụng đất quốc gia.
    Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm giúp Hội đồng thẩm định trong quá trình thẩm định kế hoạch sử dụng đất quốc gia;
    c) Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường thành lập Hội đồng thẩm định quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và giao đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường giúp Hội đồng thẩm định trong quá trình thẩm định quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh;
    d) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh đối với các thành phố trực thuộc Trung ương không phải lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; thành lập Hội đồng thẩm định quy hoạch sử dụng đất cấp huyện; giao đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giúp Hội đồng thẩm định trong quá trình thẩm định kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.

    Theo đó, thẩm quyền thành lập Hội đồng thẩm định kế hoạch sử dụng đất được phân cấp rõ ràng:

    (1) Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định kế hoạch sử dụng đất quốc gia.

    (2) Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường thành lập Hội đồng thẩm định quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.

    (3) Chủ tịch UBND cấp tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh đối với các thành phố trực thuộc Trung ương không phải lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh. 

    saved-content
    unsaved-content
    62