Loading


Tên gọi loại đất và mã của loại đất thể hiện thông tin trong hồ sơ địa chính như nào?

Tên gọi loại đất và mã (ký hiệu) của loại đất thể hiện thông tin trong hồ sơ địa chính? Loại đất trong nhóm đất chưa sử dụng là gì? Các loại đất được sử dụng kết hợp đa mục đích?

Nội dung chính

    Tên gọi loại đất và mã (ký hiệu) của loại đất thể hiện thông tin trong hồ sơ địa chính như nào?

    Căn cứ theo khoản 3 Điều 8 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT thông tin về loại đất bao gồm tên gọi loại đất và mã (ký hiệu) của loại đất được thể hiện cụ thể như sau:

    - Loại đất được xác định và thể hiện bằng tên gọi loại đất trên sổ địa chính và bằng mã trên bản đồ địa chính, sổ mục kê đất đai cho từng thửa đất, đối tượng địa lý hình tuyến;

    - Loại đất thể hiện trên sổ địa chính theo mục đích sử dụng đất được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất mà không thuộc trường hợp phải xin phép chuyển mục đích sử dụng đất hoặc được Nhà nước giao đất để quản lý.

    + Trường hợp đăng ký đất đai lần đầu mà chưa được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất thì xác định và thể hiện theo loại đất hiện trạng đang sử dụng tại thời điểm đăng ký.

    + Loại đất thể hiện tại Thông tư 10/2024/TT-BTNMT là các loại đất chi tiết trong nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng theo quy định tại các Điều 4, Điều 5 và Điều 6 Nghị định 102/2024/NĐ-CP;

    - Trường hợp loại đất hiện trạng sử dụng khác với loại đất theo mục đích sử dụng đất được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất mà không thuộc trường hợp phải xin phép hoặc được Nhà nước giao đất để quản lý thì thể hiện cả loại đất theo hiện trạng sử dụng và loại đất được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất hoặc được Nhà nước giao đất để quản lý vào sổ mục kê đất đai và bản đồ địa chính;

    - Mã loại đất thể hiện trên bản đồ địa chính và sổ mục kê đất đai thực hiện theo quy định về thống kê, kiểm kê đất đai;

    - Trường hợp thửa đất được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất vào nhiều loại đất khác nhau hoặc chuyển mục đích sử dụng một phần thửa đất mà không phải tách thửa đất theo quy định thì thể hiện tất cả các mục đích sử dụng đất đó.

    + Ví dụ: Đất ở, đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, đất trồng cây hằng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản ...;

    - Trường hợp thửa đất có nhiều loại đất thì lần lượt ghi từng loại đất, diện tích kèm theo.

    + Ví dụ: “Loại đất: Đất ở tại nông thôn 50m2; Đất trồng cây lâu năm 150m2”.

    Như vậy, thông tin về loại đất bao gồm tên gọi loại đất và mã (ký hiệu) của loại đất được thể hiện trong hồ sơ địa chính theo như quy định chi tiết như trên.

    Tên gọi loại đất và mã của loại đất thể hiện thông tin trong hồ sơ địa chính như nào?

    Tên gọi loại đất và mã của loại đất thể hiện thông tin trong hồ sơ địa chính như nào? (Hình từ Internet)

    Loại đất trong nhóm đất chưa sử dụng được quy định như thế nào?

    Căn cứ theo Điều 6 Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định chi tiết loại đất trong nhóm đất chưa sử dụng như sau:

    - Nhóm đất chưa sử dụng là đất chưa xác định mục đích sử dụng và chưa giao, chưa cho thuê, cụ thể như sau:

    + Đất do Nhà nước thu hồi theo quy định của pháp luật về đất đai chưa giao, chưa cho thuê sử dụng mà giao Ủy ban nhân dân cấp xã, tổ chức phát triển quỹ đất quản lý;

    + Đất bằng chưa sử dụng là đất chưa sử dụng tại vùng bằng phẳng ở đồng bằng, thung lũng, cao nguyên;

    + Đất đồi núi chưa sử dụng là đất chưa sử dụng trên địa hình dốc thuộc vùng đồi, núi;

    + Đất núi đá không có rừng cây là đất chưa sử dụng ở dạng núi đá mà trên đó không có rừng cây;

    + Đất có mặt nước chưa sử dụng là đất có mặt nước chưa giao, chưa cho thuê, chưa xác định mục đích sử dụng đất quy định tại Điều 4 và Điều 5 Nghị định 102/2024/NĐ-CP về quy định chi tiết loại đất trong nhóm đất nông nghiệp và trong nhóm đất phi nông nghiệp.

    Như vậy, loại đất trong nhóm đất chưa sử dụng được quy định chi tiết như trên.

    Các loại đất nào được sử dụng kết hợp đa mục đích?

    Căn cứ theo khoản 1 Điều 218 Luật Đất đai 2024 quy định các loại đất được sử dụng kết hợp đa mục đích bao gồm như sau:

    - Đất nông nghiệp được sử dụng kết hợp với mục đích thương mại, dịch vụ, chăn nuôi, trồng cây dược liệu;

    - Đất sử dụng vào mục đích công cộng được kết hợp với mục đích thương mại, dịch vụ;

    - Đất xây dựng công trình sự nghiệp được sử dụng kết hợp với mục đích thương mại, dịch vụ;

    - Đất ở được sử dụng kết hợp với mục đích nông nghiệp, thương mại, dịch vụ, công trình sự nghiệp có mục đích kinh doanh;

    - Đất có mặt nước được sử dụng kết hợp đa mục đích theo quy định tại các Điều 188, Điều 189 và Điều 215 Luật Đất đai 2024;

    - Đất tôn giáo, đất tín ngưỡng được sử dụng kết hợp với mục đích thương mại, dịch vụ;

    - Đất quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 9 Luật Đất đai 2024 được sử dụng kết hợp mục đích nông nghiệp, xây dựng công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ, thông tin, quảng cáo ngoài trời, điện mặt trời cụ thể là đất trong nhóm đất nông nghiệp và trong nhóm đất phi nông nghiệp.

    Ngoài ra, việc sử dụng kết hợp đa mục đích phải đáp ứng điều kiện các yêu cầu theo khoản 2 Điều 218 Luật Đất đai 2024.

    Như vậy, các loại đất trên đây được sử dụng kết hợp đa mục đích theo như quy định nêu trên.

    saved-content
    unsaved-content
    74
    Chủ quản: Công ty TNHH ThuVienNhaDat. Giấy phép số: đang chạy thử nghiệm. Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ