Loading


Tra cứu bảng giá đất mới nhất 2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi?

Chuyên viên pháp lý Đỗ Trần Quỳnh Trang
Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Bảng giá đất Quảng Ngãi mới nhất? Tra cứu bảng giá đất mới nhất 2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi?

Nội dung chính

    Tra cứu bảng giá đất mới nhất 2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi?

    Ngày 31/12/2024, UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành Quyết định 73/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ 01/01/2025 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 11/2020/QĐ-UBND ngày 08/6/2020 của UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành Quy định về Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi áp dụng cho thời kỳ 05 năm (2020 - 2024).

    Theo đó, Điều 1 Quyết định 73/2024/QĐ-UBND quy định Sửa đổi, bổ sung một số điều tại Quyết định số 11/2020/QĐ-UBND ngày 08/6/2020 của UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành Quy định về Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi áp dụng cho thời kỳ 05 năm (2020 - 2024), như sau:  

    (1) Sửa đổi, bổ sung Điều 1 Quyết định số 11/2020/QĐ-UBND như sau:

    - Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi áp dụng cho thời kỳ 05 năm (2020 - 2024) và được tiếp tục áp dụng đến hết ngày 31/12/2025.

    (2) Sửa đổi, bổ sung Điều 3 Quyết định số 11/2020/QĐ-UBND như sau:

    - Trong quá trình tổ chức thực hiện, việc điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Bảng giá các loại đất được thực hiện như sau:

    + Trường hợp cần thiết phải điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất trong năm thì Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm rà soát, căn cứ vào giá đất đang hiện hữu tại khu vực, vị trí có điều kiện hạ tầng tương tự, đề xuất Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, trình Hội đồng nhân dân tỉnh và có ý kiến thông nhất, làm cơ sở để Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.

    + Trường hợp thuộc đối tượng áp dụng bảng giá các loại đất mà tại thời điểm định giá đất thửa đất, khu đất cần định giá chưa được quy định trong bảng giá các loại đất thì Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm rà soát, căn cứ vào giá đất trong bảng giá đất của khu vực, vị trí có điều kiện hạ tầng tương tự, để xuất Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bổ sung, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 111 Luật Đất đai năm 2024.

    TRA CỨU BẢNG GIÁ ĐẤT TỈNH QUÃNG NGÃI TRỰC TUYẾN

    Tra cứu bảng giá đất mới nhất 2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi (hình từ internet)

    Tra cứu bảng giá đất mới nhất 2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi (hình từ internet)

    Hiệu lực thi hành của bảng giá đất tỉnh Quảng Ngãi?

    Theo đó, Điều 6 Quyết định 73/2024/QĐ-UBND Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi áp dụng cho thời kỳ 05 năm (2020 - 2024) và được tiếp tục áp dụng đến hết ngày 31/12/2025 như sau:

    Tải về file PDF Xem chi tiết tại Quyết định 73/2024/QĐ-UBND

    - Trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã tiếp nhận hồ sơ của người sử dụng đất trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành, giá đất để tính nghĩa vụ tài chính, thuế về đất đai được tiếp tục thực hiện theo quy định tại thời điểm nộp hồ sơ.

    - Trường hợp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Quảng Ngãi được sắp xếp theo Nghị quyết 1279/NQ-UBTVQH15 thì tiếp tục áp dụng giá đất theo hiện trạng vị trí trong bảng giá các loại đất đã được ban hành theo quy định tại Quyết định này cho đến khi cấp có thẩm quyền ban hành Quyết định điều chỉnh, bổ sung.

    Các loại đất nào cần xác định khu vực trong bảng giá đất?

    Căn cứ khoản 1 Điều 18 Nghị định 71/2024/NĐ-CP quy định về xác định khu vực trong xây dựng giá đất như sau:

    Xác định khu vực trong xây dựng bảng giá đất
    1. Các loại đất cần xác định khu vực trong bảng giá đất bao gồm: đất nông nghiệp, đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng và đất phi nông nghiệp khác tại nông thôn.
    2. Khu vực trong xây dựng bảng giá đất được xác định theo từng đơn vị hành chính cấp xã và căn cứ vào năng suất, cây trồng, vật nuôi, khoảng cách đến nơi sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, điều kiện giao thông phục vụ sản xuất, tiêu thụ sản phẩm (đối với đất nông nghiệp); căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực (đối với đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng và đất phi nông nghiệp khác tại nông thôn) và thực hiện theo quy định sau:
    a) Khu vực 1 là khu vực có khả năng sinh lợi cao nhất và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất;
    b) Các khu vực tiếp theo là khu vực có khả năng sinh lợi thấp hơn và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn so với khu vực liền kề trước đó.
    ...

    Như vậy, các loại đất cần xác định khu vực trong bảng giá đất bao gồm:

    - Đất nông nghiệp, đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;

    - Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;

    - Đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng và đất phi nông nghiệp khác tại nông thôn.

    saved-content
    unsaved-content
    23
    Chủ quản: Công ty TNHH ThuVienNhaDat. Giấy phép số: đang chạy thử nghiệm. Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ