Loading

14:19 - 17/01/2025

Cách tính hưởng chính sách nghỉ thôi việc đối với cán bộ công chức và cán bộ công chức cấp xã theo Thông tư 01/2025/TT-BNV

Cách tính hưởng chính sách nghỉ thôi việc đối với cán bộ công chức và cán bộ, công chức cấp xã theo Thông tư 01/2025/TT-BNV

Nội dung chính

    Cách tính hưởng chính sách nghỉ thôi việc đối với cán bộ công chức và cán bộ công chức cấp xã theo Thông tư 01/2025/TT-BNV

    Vào ngày 17 tháng 01 năm 2025, Bộ Nội vụ đã ban hành Thông tư 01/2025/TT-BNV, hướng dẫn triển khai các chính sách và chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong quá trình thực hiện việc sắp xếp lại tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị.

    Theo đó, tại Điều 5 Thông tư 01/2025/TT-BNV quy định cách tính hưởng chính sách nghỉ thôi việc đối với cán bộ công chức và cán bộ công chức cấp xã như sau: 

    Cán bộ, công chức và cán bộ, công chức cấp xã quy định tại Điều 2 Thông tư 01/2025/TT-BNV được cơ quan có thẩm quyền cho nghỉ thôi việc thì được bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội hoặc hưởng bảo hiểm xã hội một lần theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định 178/2024/NĐ-CP; đồng thời được hưởng 03 khoản trợ cấp quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 4 Điều 9 Nghị định 178/2024/NĐ-CP như sau: 

    (1) Trợ cấp thôi việc: 

    Đối với người nghỉ thôi việc trong thời hạn 12 tháng đầu tiên: 

    Mức trợ cấp = Tiền lương tháng hiện hưởng quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 01/2025/TT-BNV  x 0,8 x Thời gian để tính trợ cấp thôi việc quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định 178/2024/NĐ-CP 

    Đối với người nghỉ thôi việc từ tháng thứ 13 trở đi: 

    Mức trợ cấp = Tiền lương tháng hiện hưởng quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 01/2025/TT-BNV  x 0,4 x Thời gian để tính trợ cấp thôi việc quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định 178/2024/NĐ-CP

    (2) Trợ cấp 1,5 tháng tiền lương hiện hưởng cho mỗi năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc: 

    Mức trợ cấp =Tiền lương tháng hiện hưởng quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 01/2025/TT-BNV x 1,5 xSố năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc quy định tại khoản 3 Điều 5 Nghị định 178/2024/NĐ-CP

    (3) Trợ cấp 03 tháng tiền lương hiện hưởng để tìm việc làm:

    Mức trợ cấp =Tiền lương tháng hiện hưởng quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 01/2025/TT-BNV x 3 

    Cách tính hưởng chính sách nghỉ thôi việc đối với cán bộ công chức và cán bộ công chức cấp xã theo Thông tư 01/2025/TT-BNV

    Cách tính hưởng chính sách nghỉ thôi việc đối với cán bộ công chức và cán bộ công chức cấp xã theo Thông tư 01/2025/TT-BNV (Hình từ Internet)

    Tiền lương tháng hiện hưởng để tính hưởng chính sách nghỉ thôi việc đối với cán bộ công chức và cán bộ công chức cấp xã

    Theo khoản 2 Điều 3 Thông tư 01/2025/TT-BNV quy định tiền lương tháng hiện hưởng quy định tại khoản 6 Điều 5 Nghị định 178/2024/NĐ-CP để tính chính sách, chế độ khi thôi việc như sau:

    - Đối với người hưởng lương theo bảng lương do Nhà nước quy định

    Tiền lương tháng hiện hưởng bao gồm: Mức tiền lương theo ngạch, bậc, chức vụ, chức danh, chức danh nghề nghiệp và các khoản tiền phụ cấp lương (gồm: Phụ cấp chức vụ lãnh đạo; phụ cấp thâm niên vượt khung; phụ cấp thâm niên nghề; phụ cấp ưu đãi theo nghề; phụ cấp trách nhiệm theo nghề; phụ cấp công vụ; phụ cấp công tác đảng, đoàn thể chính trị - xã hội, nếu có), cụ thể:

    Tiền lương tháng hiện hưởng = Hệ số lương theo ngạch, bậc, chức vụ, chức danh, chức danh nghề nghiệp x Mức lương cơ sở + Hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) x Mức lương cơ sở + Mức tiền các khoản phụ cấp tính theo lương ngạch, bậc, chức vụ, chức danh, chức danh nghề nghiệp (nếu có)

    Mức lương cơ sở để tính tiền lương tháng hiện hưởng nêu trên là mức lương cơ sở do Chính phủ quy định tại thời điểm tháng trước liền kề tháng nghỉ việc.

    - Đối với người hưởng mức lương bằng tiền theo thỏa thuận ghi trong hợp đồng lao động thì tiền lương tháng hiện hưởng là mức tiền lương tháng được ghi trong hợp đồng lao động.

    Lưu ý:

    - Số tháng nghỉ sớm là số tháng tính từ thời điểm nghỉ hưu theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền so với tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục I hoặc Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuổi nghỉ hưu.

    - Số năm nghỉ sớm là số năm tính từ thời điểm nghỉ hưu theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền so với tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục I hoặc Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP  được tính theo quy định tại khoản 4 Điều 5 Nghị định 178/2024/NĐ-CP.

    - Thời gian để tính trợ cấp theo số năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được tính theo quy định tại khoản 3 Điều 5 Nghị định 178/2024/NĐ-CP.

    Cách xác định thời điểm để tính hưởng chính sách nghỉ thôi việc đối với cán bộ công chức và cán bộ công chức cấp xã được quy định ra sao? 

    Theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 01/2025/TT-BNV quy định thời điểm để tính hưởng chính sách nghỉ thôi việc đối với cán bộ công chức và cán bộ công chức cấp xã như sau: 

    Thời điểm quyết định sắp xếp tổ chức bộ máy của cấp có thẩm quyền là thời điểm có hiệu lực của văn bản do cơ quan có thẩm quyền của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ban hành về sắp xếp tổ chức bộ máy, sắp xếp đơn vị hành chính. 

    + Trong thời hạn 12 tháng tính từ thời điểm quy định trên, cán bộ, công chức, viên chức và người lao động được cơ quan có thẩm quyền quyết định cho nghỉ việc (nghỉ hưu trước tuổi hoặc nghỉ thôi việc) thì được tính hưởng chính sách, chế độ theo quy định của 12 tháng đầu tiên.

    + Sau thời hạn quy định tại điểm a khoản này thì được tính hưởng chính sách, chế độ theo quy định của tháng thứ 13 trở đi. 

    saved-content
    unsaved-content
    34
    Chủ quản: Công ty TNHH ThuVienNhaDat. Giấy phép số: đang chạy thử nghiệm. Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ