Loading

15:50 - 17/01/2025

Thông tư 01 2025 Bộ Nội vụ hướng dẫn Nghị định 178 áp dụng với ai?

Thông tư 01 2025 Bộ Nội vụ hướng dẫn Nghị định 178 áp dụng với ai? Cách xác định tiền lương tháng để tính hưởng chính sách đối với cán bộ khi sắp xếp tổ chức bộ máy?

Nội dung chính

    Thông tư 01 2025 Bộ Nội vụ hướng dẫn Nghị định 178 áp dụng với ai?

    Cụ thể tại Điều 2 Thông tư 1/2025/TT-BNV quy định đối tượng áp dụng như sau:

    Đối tượng áp dụng
    Cán bộ, công chức, viên chức; cán bộ, công chức cấp xã và người lao động quy định tại điểm a, điểm b và điểm c khoản 1 Điều 2 Nghị định số 178/2024/NĐ-CP.

    Bên cạnh đó, điểm a, điểm b và điểm c khoản 1 Điều 2 Nghị định 178/2024/NĐ-CP như sau:

    Đối tượng áp dụng
    1. Cán bộ, công chức, viên chức, người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị và lực lượng vũ trang do sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính các cấp (sau đây viết tắt là sắp xếp tổ chức bộ máy) quy định tại Điều 1 Nghị định này, bao gồm:
    a) Cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý và công chức, viên chức;
    b) Cán bộ, công chức cấp xã;
    c) Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật lao động trước thời điểm ngày 15 tháng 01 năm 2019 và người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động được áp dụng chính sách như công chức (sau đây viết tắt là người lao động);
    ...

    Như vậy, Thông tư 01 2025 Bộ Nội vụ hướng dẫn Nghị định 178 về chính sách khi sắp xếp bộ máy áp dụng cho cán bộ công chức viên chức; cán bộ công chức cấp xã và người lao động bao gồm:

    - Cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý và công chức, viên chức;

    - Cán bộ, công chức cấp xã;

    - Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật lao động trước thời điểm ngày 15/01/2019 và người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động được áp dụng chính sách như công chức

    Thông tư 01 2025 Bộ Nội vụ hướng dẫn Nghị định 178 áp dụng với ai?

    Thông tư 01 2025 Bộ Nội vụ hướng dẫn Nghị định 178 áp dụng với ai? (Hình từ Internet)

    Xác định tiền lương tháng để tính hưởng chính sách đối với cán bộ khi sắp xếp tổ chức bộ máy theo Thông tư 01 2025 Bộ Nội vụ

    Theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 1/2025/TT-BNV thì tiền lương tháng hiện hưởng quy định tại khoản 6 Điều 5 Nghị định 178/2024/NĐ-CP để tính chính sách, chế độ khi nghỉ việc như sau:

    - Đối với người hưởng lương theo bảng lương do Nhà nước quy định

    Tiền lương tháng hiện hưởng bao gồm: Mức tiền lương theo ngạch, bậc, chức vụ, chức danh, chức danh nghề nghiệp và các khoản tiền phụ cấp lương (gồm: Phụ cấp chức vụ lãnh đạo; phụ cấp thâm niên vượt khung; phụ cấp thâm niên nghề; phụ cấp ưu đãi theo nghề; phụ cấp trách nhiệm theo nghề; phụ cấp công vụ; phụ cấp công tác đảng, đoàn thể chính trị - xã hội, nếu có), cụ thể:

    Tiền lương tháng hiện hưởng

    =

    (Hệ số lương theo ngạch, bậc, chức vụ, chức danh, chức danh nghề nghiệp) x (Mức lương cơ sở)

    +

    (Hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có)) x (Mức lương cơ sở)

    +

    Mức tiền các khoản phụ cấp tính theo lương ngạch, bậc, chức vụ, chức danh, chức danh nghề nghiệp (nếu có)

     

    Mức lương cơ sở để tính tiền lương tháng hiện hưởng nêu trên là mức lương cơ sở do Chính phủ quy định tại thời điểm tháng trước liền kề tháng nghỉ việc.

    - Đối với người hưởng mức lương bằng tiền theo thỏa thuận ghi trong hợp đồng lao động thì tiền lương tháng hiện hưởng là mức tiền lương tháng được ghi trong hợp đồng lao động.

    Cách tính hưởng chính sách nghỉ thôi việc đối với cán bộ, công chức và cán bộ, công chức cấp xã theo Thông tư 01 2025 Bộ Nội vụ

    Căn cứ tại Điều 5 Thông tư 01/2025/TT-BNV quy định cụ thể như sau:

    Cán bộ, công chức và cán bộ, công chức cấp xã quy định tại Điều 2 Thông tư này được cơ quan có thẩm quyền cho nghỉ thôi việc thì được bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội hoặc hưởng bảo hiểm xã hội một lần theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định số 178/2024/NĐ-CP; đồng thời được hưởng 03 khoản trợ cấp quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 4 Điều 9 Nghị định số 178/2024/NĐ-CP như sau:

    (1) Trợ cấp thôi việc

    - Đối với người nghỉ thôi việc trong thời hạn 12 tháng đầu tiên

    Mức trợ cấp = Tiền lương tháng hiện hưởng x 0,8 x Thời gian để tính trợ cấp thôi việc

    - Đối với người nghỉ thôi việc từ tháng thứ 13 trở đi:

    Mức trợ cấp = Tiền lương tháng hiện hưởng x 0,4 x Thời gian để tính trợ cấp thôi việc

    (2) Trợ cấp 1,5 tháng tiền lương hiện hưởng cho mỗi năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc

    Mức trợ cấp = Tiền lương tháng hiện hưởng x 1,5 x Số năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc

    (3) Trợ cấp 03 tháng tiền lương hiện hưởng để tìm việc làm

    Mức trợ cấp = Tiền lương tháng hiện hưởng x 3

    Trong đó:

    - Tiền lương tháng hiện hưởng quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 01/2025/TT-BNV)

    - Thời gian để tính trợ cấp thôi việc (Quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 178/2024/NĐ-CP)

    - Số năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc (Quy định tại khoản 3 Điều 5 Nghị định số 178/2024/NĐ-CP)

     

    saved-content
    unsaved-content
    60
    Chủ quản: Công ty TNHH ThuVienNhaDat. Giấy phép số: đang chạy thử nghiệm. Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ