Loading

13:34 - 17/01/2025

Công chức cấp xã có được hưởng chế độ theo Nghị định 178 không?

Công chức cấp xã có được hưởng chế độ theo Nghị định 178 không? Chế độ chính sách cán bộ công chức cấp xã được hưởng theo Nghị định 178 là gì?

Nội dung chính

    Các chức danh công chức cấp xã hiện nay

    Căn cứ khoản 1 Điều 5 Nghị định 33/2023/NĐ-CP, hiện nay công chức cấp xã có 06 chức danh sau đây:

    - Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự;

    - Văn phòng - thống kê;

    - Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã);

    - Tài chính - kế toán;

    - Tư pháp - hộ tịch;

    - Văn hóa - xã hội.

    Công chức cấp xã có được hưởng chế độ theo Nghị định 178 không?

    Ngày 31/12/2024, Chính phủ đã ban hành Nghị định 178/2024/NĐ-CP về chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và lực lượng vũ trang trong thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị.

    Căn cứ Điều 2 Nghị định 178/2024/NĐ-CP quy định về đối tượng áp dụng như sau:

    Đối tượng áp dụng
    1. Cán bộ, công chức, viên chức, người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị và lực lượng vũ trang do sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính các cấp (sau đây viết tắt là sắp xếp tổ chức bộ máy) quy định tại Điều 1 Nghị định này, bao gồm:
    a) Cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý và công chức, viên chức;
    b) Cán bộ, công chức cấp xã;
    c) Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật lao động trước thời điểm ngày 15 tháng 01 năm 2019 và người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động được áp dụng chính sách như công chức (sau đây viết tắt là người lao động);
    d) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam;
    đ) Sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương, công nhân công an và lao động hợp đồng hưởng lương từ ngân sách nhà nước thuộc Công an nhân dân;
    e) Người làm việc trong tổ chức cơ yếu.
    ...

    Theo quy định trên, các đối tượng được hưởng chế độ theo Nghị định 178/2024/NĐ-CP có bao gồm cán bộ công chức cấp xã (Điểm b Khoản 1 Điều 2), như vậy công chức cấp xã là đối tượng được hưởng chính sách, chế độ theo Nghị định 178.

    Lưu ý đối với các trường hợp:

    - Đối với cán bộ, công chức cấp xã đang hưởng chính sách quy định tại Nghị định 29/2023/NĐ-CP về tinh giản biên chế trước ngày 01 tháng 01 năm 2025 thì không được hưởng chính sách, chế độ quy định tại Nghị định 178/2024/NĐ-CP.

    - Các trường hợp đang thực hiện giải quyết chính sách, chế độ do sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã theo quy định tại Nghị định 29/2023/NĐ-CP nhưng cơ quan có thẩm quyền chưa ban hành quyết định hưởng chính sách, chế độ thì được áp dụng chính sách, chế độ quy định tại Nghị định 178/2024/NĐ-CP.

    Công chức cấp xã có được hưởng chế độ theo Nghị định 178 không?

    Công chức cấp xã có được hưởng chế độ theo Nghị định 178 không? (Hình từ Internet)

    Chế độ chính sách cán bộ công chức cấp xã được hưởng theo Nghị định 178

    Căn cứ theo Nghị định 178/2024/NĐ-CP thì cán bộ, công chức cấp xã được hưởng chế độ chính sách như sau:

    - Chính sách đối với người nghỉ hưu trước tuổi;

    - Chính sách nghỉ thôi việc đối với cán bộ, công chức cấp xã;

    - Chính sách đối với cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý thôi giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý hoặc được bầu cử, bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý thấp hơn do sắp xếp tổ chức bộ máy;

    - Chính sách đối với cán bộ, công chức cấp xã tăng cường đi công tác ở cơ sở;

    - Chính sách trọng dụng người có phẩm chất, năng lực nổi trội;

    - Chính sách đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ cán bộ, công chức sau sắp xếp.

    Xác định thời gian và tiền lương để tính hưởng chế độ theo Nghị định 178

    Căn cứ tại Điều 5 Nghị định 178/2024/NĐ-CP quy định cách xác định thời gian và tiền lương để tính hưởng chế độ chính sách trong thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị như sau:

    (1) Thời gian nghỉ sớm để tính số tháng hưởng chế độ trợ cấp hưu trí một lần là thời gian kể từ thời điểm nghỉ hưu ghi tại quyết định nghỉ hưu đến tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục I và Phụ lục II Nghị định 135/2020/NĐ-CP, tối đa 5 năm (60 tháng).

    (2) Thời gian để tính trợ cấp thôi việc là thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trong các cơ quan của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội và lực lượng vũ trang quy định tại (1):

    - Trường hợp thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 05 năm trở lên thì thời gian tính hưởng trợ cấp thôi việc tối đa 05 năm (60 tháng).

    - Trường hợp thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc dưới 05 năm thì thời gian tính hưởng trợ cấp thôi việc bằng thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc.

    (3) Thời gian để tính trợ cấp theo số năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội quy định tại điểm a, điểm b và điểm c khoản 2 Điều 7, khoản 2 Điều 9 và khoản 2 Điều 10 Nghị định 178/2024/NĐ-CP là tổng thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc (theo sổ bảo hiểm xã hội của mỗi người) nhưng chưa hưởng trợ cấp thôi việc, mất việc làm hoặc chưa hưởng chế độ bảo hiểm xã hội một lần hoặc chưa hưởng chế độ phục viên, xuất ngũ. Trường hợp tổng thời gian để tính trợ cấp có tháng lẻ thì được tính tròn theo nguyên tắc: từ 01 tháng đến đủ 06 tháng tính là 0,5 năm; từ trên 06 tháng đến dưới 12 tháng tính tròn là 01 năm.

    (4) Thời gian để tính trợ cấp theo số năm nghỉ hưu trước tuổi quy định tại điểm a, điểm b và điểm c khoản 2 Điều 7 Nghị định 178/2024/NĐ-CP, nếu có số tháng lẻ thì được tính tròn theo nguyên tắc: từ 01 tháng đến đủ 06 tháng tính là 0,5 năm; từ trên 06 tháng đến dưới 12 tháng tính tròn là 01 năm.

    (5) Thời điểm được dùng làm căn cứ để tính đủ tuổi đời hưởng chính sách, chế độ nghỉ việc là ngày 01 tháng sau liền kề với tháng sinh; trường hợp trong hồ sơ không xác định ngày, tháng sinh trong năm thì lấy ngày 01 tháng 01 của năm sinh.

    (6) Tiền lương tháng hiện hưởng là tiền lương tháng liền kề trước khi nghỉ việc, bao gồm: Mức tiền lương theo ngạch, bậc, cấp bậc hàm, chức vụ, chức danh, chức danh nghề nghiệp hoặc mức lương theo thỏa thuận ghi trong hợp đồng lao động và các khoản phụ cấp lương (gồm: Phụ cấp chức vụ lãnh đạo; phụ cấp thâm niên vượt khung; phụ cấp thâm niên nghề; phụ cấp ưu đãi theo nghề; phụ cấp trách nhiệm theo nghề; phụ cấp công vụ; phụ cấp công tác đảng, đoàn thể chính trị - xã hội; phụ cấp đặc thù đối với lực lượng vũ trang).

     

    saved-content
    unsaved-content
    22
    Chủ quản: Công ty TNHH ThuVienNhaDat. Giấy phép số: đang chạy thử nghiệm. Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ