Loading

10:54 - 18/12/2024

Trường hợp nào được miễn nộp thuế môn bài năm 2024? Mã chương thuế môn bài năm 2024 như thế nào?

Trường hợp nào được miễn nộp thuế môn bài năm 2024? Mã chương thuế môn bài năm 2024 như thế nào?

Nội dung chính

    Trường hợp nào được miễn nộp thuế môn bài năm 2024? Trường hợp nào phải nộp thuế môn bài năm 2024?

    (1) Trường hợp được miễn nộp thuế môn bài năm 2024

    Căn cứ vào Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP được bổ sung bởi điểm c khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP có nêu rõ các trường hợp được miễn thuế môn bài năm 2024 như sau:

    - Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.

    - Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

    - Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.

    - Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.

    - Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).

    - Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của pháp luật về hợp tác xã nông nghiệp.

    - Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.

    - Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) đối với:

    + Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới).

    + Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.

    + Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí môn bài.

    - Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh (theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017) được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.

    + Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.

    + Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa (thuộc diện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được thành lập trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành thì thời gian miễn lệ phí môn bài của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được tính từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành đến hết thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.

    + Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thực hiện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 và Điều 35 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017.

    - Cơ sở giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục mầm non công lập.

    (2) Trường hợp phải nộp thuế môn bài năm 2024

    Căn cứ theo quy định tại Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định trường hợp phải nộp thuế môn bài năm 2024 bao gồm:

    - Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.

    - Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã.

    - Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.

    - Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.

    - Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh.

    - Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP (nếu có).

    - Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh.

    Trường hợp nào được miễn nộp thuế môn bài năm 2024? Mã chương thuế môn bài năm 2024 như thế nào?

    Trường hợp nào được miễn nộp thuế môn bài năm 2024? Mã chương thuế môn bài năm 2024 như thế nào?

    Mức nộp thuế môn bài 2024?

    Căn cứ Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP (được sửa đổi bổ sung bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP ) quy định về mức thu lệ phí môn bài 2024 như sau:

    Đối với tổ chức kinh doanh hàng hóa, dịch vụ:

    STT

    Tổ chức

    Mức nộp

    1

    Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng

    3.000.000 (ba triệu) đồng/năm;

    2

    Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống

    2.000.000 (hai triệu) đồng/năm;

    3

    Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác

    1.000.000 (một triệu) đồng/năm

    Ghi chú:

    - Mức thu lệ phí môn bài căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc ghi trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc ghi trong điều lệ hợp tác xã. Trường hợp không có vốn điều lệ thì căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư.

    - Tổ chức có thay đổi vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư thì căn cứ để xác định mức thu lệ phí môn bài là vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư của năm trước liền kề năm tính lệ phí môn bài.

    Trường hợp vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư được ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bằng ngoại tệ thì quy đổi ra tiền đồng Việt Nam để làm căn cứ xác định mức lệ phí môn bài theo tỷ giá mua vào của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng nơi người nộp lệ phí môn bài mở tài khoản tại thời điểm người nộp lệ phí môn bài nộp tiền vào ngân sách nhà nước.

    Đối với cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ:

    STT

    Cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ

    Mức nộp

    1

    Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm

    1.000.000 đồng/năm

    2

    Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm:

    500.000 đồng/năm

    3

    Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm

    300.000 đồng/năm

    Ghi chú:

    - Doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình theo hướng dẫn Bộ Tài chính.

    - Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) khi hết thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp):

    Trường hợp kết thúc trong thời gian 6 tháng đầu năm nộp mức lệ phí môn bài cả năm, trường hợp kết thúc trong thời gian 6 tháng cuối năm nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.

    Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân sản xuất, kinh doanh đã giải thể có hoạt động sản xuất, kinh doanh trở lại trong thời gian 6 tháng đầu năm nộp mức lệ phí môn bài cả năm, trong thời gian 6 tháng cuối năm nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.

    Mã chương thuế môn bài năm 2024 như thế nào?

    Mã chương là mã ký hiệu của Doanh nghiệp phân theo loại hình doanh nghiệp và cấp quản lý doanh nghiệp.

    Hiểu đơn giản, mã chương thuế môn bài là mã của doanh nghiệp phân loại theo cơ quan quản lý thuế.

    n cứ Phụ lục I Thông tư 324/2016/TT-BTC các loại hình doanh nghiệp phổ biến hiện nay có mã chương thuế môn bài như sau:

    Mã chương

    Tên

    Cấp quản lý

    151

    Các đơn vị kinh tế có 100% vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam

    Trung ương

    152

    Các đơn vị có vốn nước ngoài từ 51% đến dưới 100% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân người nước ngoài đối với công ty hợp danh

    Trung ương

    153

    Các đơn vị kinh tế Việt Nam có vốn đầu tư ra nước ngoài

    Trung ương

    154

    Kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh

    Trung ương

    158

    Các đơn vị kinh tế hỗn hợp có vốn nhà nước trên 50% đến dưới 100% vốn điều lệ

    Trung ương

    159

    Các đơn vị có vốn nhà nước từ 50% vốn điều lệ trở xuống

    Trung ương

    160

    Các quan hệ khác của ngân sách

    Trung ương

    161

    Nhà thầu chính ngoài nước

    Trung ương

    162

    Nhà thầu phụ ngoài nước

    Trung ương

    551

    Các đơn vị có 100% vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam

    Tỉnh

    552

    Các đơn vị có vốn đầu tư nước ngoài từ 51% đến dưới 100% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân người nước ngoài đối với công ty hợp danh

    Tỉnh

    553

    Các đơn vị kinh tế có vốn đầu tư ra nước ngoài

    Tỉnh

    554

    Kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh

    Tỉnh

    555

    Doanh nghiệp tư nhân

    Tỉnh

    556

    Hợp tác xã

    Tỉnh

    557

    Hộ gia đình, cá nhân

    Tỉnh

    558

    Các đơn vị kinh tế hỗn hợp có vốn Nhà nước trên 50% đến dưới 100% vốn điều lệ

    Tỉnh

    559

    Các đơn vị có vốn nhà nước từ 50% vốn điều lệ trở xuống

    Tỉnh

    560

    Các quan hệ khác của ngân sách

    Tỉnh

    561

    Nhà thầu chính ngoài nước

    Tỉnh

    562

    Nhà thầu phụ ngoài nước

    Tỉnh

    563

    Các Tổng công ty địa phương quản lý

    Tỉnh

    564

    Các đơn vị có vốn nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ (không thuộc các cơ quan chủ quản, các Chương Tập đoàn, Tổng công ty)

    Tỉnh

    754

    Kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh (công ty TNHH, công ty cổ phần)

    Huyện

    755

    Doanh nghiệp tư nhân

    Huyện

    756

    Hợp tác xã

    Huyện

    757

    Hộ gia đình, cá nhân

    Huyện

    758

    Các đơn vị kinh tế hỗn hợp có vốn nhà nước trên 50% đến dưới 100% vốn điều lệ

    Huyện

    759

    Các đơn vị có vốn nhà nước chiếm từ 50% vốn điều lệ trở xuống

    Huyện


    saved-content
    unsaved-content
    4