Loading


Bảng giá đất quận 4 mới nhất theo quy định tại Quyết định 79/2024/QĐ-UBND

Bảng giá đất quận 4 mới nhất theo quy định tại Quyết định 79/2024/QĐ-UBND. Các yếu tố nào ảnh hưởng đến giá đất ở? Bảng giá đất quy định cụ thể giá của các loại đất gì?

Nội dung chính

    Bảng giá đất quận 4 mới nhất theo quy định tại Quyết định 79/2024/QĐ-UBND.

    Ngày 21/10/2024, UBND TPHCM có Quyết định 79/2024/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung Quyết định 02/2020/QĐ-UBND về Bảng giá đất trên địa bàn TPHCM.

    Trong đó, bảng giá đất Quận 4 Thành phố Hồ Chí Minh mới nhất chính thức áp dụng từ ngày 31/10/2024 đối với đất ở như sau:

    Bảng giá đất quận 4 mới nhất theo quy định tại Quyết định 79/2024/QĐ-UBND.

    > Xem chi tiết Bảng giá đất Quận 4 Thành phố Hồ Chí Minh theo Quyết định 79/2024/QĐ-UBND tại đây.

    Theo đó, trên đường Đoàn Văn Bơ, giá đất đã tăng từ 9.600 đồng/m² lên 102.400 đồng/m², tức là hơn 10 lần, phản ánh nhu cầu sử dụng đất tăng cao và sự phát triển đô thị mạnh mẽ ở Quận 4, TP.HCM. Khu vực này có vị trí thuận lợi gần trung tâm và được kết nối tốt nhờ hệ thống giao thông phát triển, cùng với nhiều dự án hạ tầng lớn. Việc điều chỉnh bảng giá đất Quận 4 nằm trong chiến lược dài hạn của TP.HCM nhằm quản lý quỹ đất hiệu quả, phát triển bền vững và tăng tính minh bạch trong định giá, tạo điều kiện thuận lợi cho đầu tư và giúp người dân tiếp cận đất đai công bằng hơn. Sự điều chỉnh này có thể tiếp tục tác động đến thị trường bất động sản, mở ra cơ hội mới cho nhà đầu tư và người sử dụng đất.

    TRA CỨU BẢNG GIÁ ĐẤT QUẬN 4 TRỰC TUYẾN

    Bảng giá đất quận 4 mới nhất theo quy định tại Quyết định 79/2024/QĐ-UBND. Bảng giá đất quận 4 mới nhất theo quy định tại Quyết định 79/2024/QĐ-UBND. (Hình từ Internet) 

    Các yếu tố nào ảnh hưởng đến giá đất ở?

    Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 Luật Đất đai 2024 về phân loại đất như sau:

    Phân loại đất
    3. Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
    a) Đất ở, gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;
    b) Đất xây dựng trụ sở cơ quan;
    c) Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh (sau đây gọi là đất quốc phòng, an ninh);
    d) Đất xây dựng công trình sự nghiệp, gồm: đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục, thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, khí tượng thủy văn, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác hoặc đất xây dựng trụ sở của đơn vị sự nghiệp công lập khác;
    đ) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, gồm: đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản;
    e) Đất sử dụng vào mục đích công cộng, gồm: đất công trình giao thông; đất công trình thủy lợi; đất công trình cấp nước, thoát nước; đất công trình phòng, chống thiên tai; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên; đất công trình xử lý chất thải; đất công trình năng lượng, chiếu sáng công cộng; đất công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin; đất chợ dân sinh, chợ đầu mối; đất khu vui chơi, giải trí công cộng, sinh hoạt cộng đồng;
    g) Đất sử dụng cho hoạt động tôn giáo (sau đây gọi là đất tôn giáo); đất sử dụng cho hoạt động tín ngưỡng (sau đây gọi là đất tín ngưỡng);
    h) Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt;
    i) Đất có mặt nước chuyên dùng;
    k) Đất phi nông nghiệp khác.

    Theo đó, đất ở thuộc nhóm đất phi nông nghiệp gồm đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị. Như vậy, các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất ở được căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định 71/2024/NĐ-CP về các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất phi nông nghiệp như sau:

    Các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất
    1. Các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất đối với đất phi nông nghiệp, bao gồm:
    a) Vị trí, địa điểm của thửa đất, khu đất;
    b) Điều kiện về giao thông: độ rộng, kết cấu mặt đường, tiếp giáp với 01 hoặc nhiều mặt đường;
    c) Điều kiện về cấp thoát nước, cấp điện;
    d) Diện tích, kích thước, hình thể của thửa đất, khu đất;
    đ) Các yếu tố liên quan đến quy hoạch xây dựng gồm: hệ số sử dụng đất, mật độ xây dựng, chỉ giới xây dựng, giới hạn về chiều cao công trình xây dựng, giới hạn số tầng hầm được xây dựng theo quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (nếu có);
    e) Hiện trạng môi trường, an ninh;
    g) Thời hạn sử dụng đất;
    h) Các yếu tố khác ảnh hưởng đến giá đất phù hợp với điều kiện thực tế, truyền thống văn hóa, phong tục tập quán của địa phương.

    Theo đó, các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất ở (đất phi nông nghiệp) bao gồm vị trí và địa điểm thửa đất, điều kiện giao thông, hệ thống cấp thoát nước và điện, diện tích, hình thể của thửa đất, cũng như các yếu tố quy hoạch như hệ số sử dụng đất và mật độ xây dựng. Ngoài ra, hiện trạng môi trường, an ninh, thời hạn sử dụng đất và các yếu tố văn hóa, phong tục địa phương cũng có tác động đáng kể đến giá đất.

    Bảng giá đất quy định cụ thể giá của các loại đất gì?

    Bảng giá đất quy định cụ thể giá của các loại đất được quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định 71/2024/NĐ-CP bao gồm:

    - Giá đất trồng cây hằng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác;

    - Giá đất trồng cây lâu năm;

    - Giá đất rừng sản xuất;

    - Giá đất nuôi trồng thủy sản;

    - Giá đất làm muối;

    - Giá đất ở tại nông thôn;

    - Giá đất ở tại đô thị;

    - Giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp;

    - Giá đất thương mại, dịch vụ;

    - Giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp;

    - Giá đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản;

    - Giá các loại đất trong khu công nghệ cao;

    - Giá các loại đất khác theo phân loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai 2024 chưa được quy định từ điểm a đến điểm m khoản 1 Điều 12 Nghị định 71/2024/NĐ-CP theo yêu cầu quản lý của địa phương.

    Quyết định 79/2024/QĐ-UBND của UBND TPHCM có hiệu lực từ ngày 31 tháng 10 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025.

    saved-content
    unsaved-content
    199