Biển số 93 là tỉnh nào? Tra cứu bảng giá đất tỉnh có biển số 93?
Nội dung chính
Biển số 93 là tỉnh nào?
Căn cứ Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 79/2024/TT-BCA quy định về các ký hiệu biển số xe ô tô - mô tô trong nước, trong đó có quy định tỉnh có biển số 93 như sau:
Các ký hiệu biển số xe ô tô - mô tô trong nước
Biến số 93 là tỉnh Bình Phước, một tỉnh thuộc vùng Đông Nam Bộ, Việt Nam, nằm ở khu vực giao thoa giữa Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
Tỉnh Bình Phước là một tỉnh thuộc vùng Đông Nam Bộ của Việt Nam, có vị trí địa lý đặc biệt khi nằm giáp ranh giữa Đông Nam Bộ và Tây Nguyên. Tỉnh Bình Phước tiếp giáp với Campuchia ở phía tây, tạo điều kiện thuận lợi cho việc giao thương quốc tế qua các cửa khẩu, nổi bật là cửa khẩu quốc tế Hoa Lư. Phía đông, tỉnh Bình Phước giáp tỉnh Lâm Đồng và Đồng Nai; phía nam giáp Bình Dương, và phía bắc giáp Đắk Nông và Đắk Lắk.
Tỉnh Bình phước có diện tích lớn nhất trong các tỉnh Đông Nam Bộ, Bình Phước sở hữu nhiều tiềm năng phát triển về nông nghiệp, công nghiệp, và dịch vụ, đặc biệt là trong lĩnh vực chế biến nông sản.
Biển số 93 là tỉnh nào? Tra cứu bảng giá đất tỉnh có biển số 93? (Hình từ internet)
Tra cứu bảng giá đất tỉnh có biển số 93? Bảng giá đất tỉnh Bình Phước trực tuyến mới nhất
Tính đến thời điểm hiện nay, ngày 17/12/2024, UBND tỉnh Bình Phước chưa ban hành văn bản điều chỉnh bảng giá đất tỉnh Bình Phước theo Luật Đất đai 2024 nên áp dụng theo Bảng giá đất tại Quyết định 18/2020/QĐ-UBND tỉnh Bình Phước áp dụng từ ngày 01/01/2020.
Quyết định 18/2020/QĐ-UBND tỉnh Bình Phước được căn cứ theo Nghị quyết 16/2020/NQ-HĐND tỉnh Bình Phước thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước, giai đoạn 2020-2024.
Theo đó, căn cứ theo Quyết định 18/2020/QĐ-UBND tỉnh Bình Phước quy định giá đất trong Bảng giá đất tỉnh Bình Phước như sau:
- Giá đất cao nhất tại Hà Giang là 30.000.000 đồng/m2.
- Giá đất thấp nhất tại Hà Giang là 10.000 đồng/m2.
Bảng giá đất tỉnh có biển số 93 - tỉnh Bình Phước được áp dụng cho các trường hợp nào?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Luật Đất đai 2024 về các trường hợp áp dụng bảng giá đất bao gồm:
- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;
- Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;
- Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;
- Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng;
- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính tiền sử dụng đất đối với trư
Xác định giá đất cụ thể được thực hiện như thế nào?
Căn cứ theo Điều 33 Nghị định 71/2024/NĐ-CP quy định tổ chức thực hiện định giá đất tiến hành xác định giá đất cụ thể gồm các nội dung sau:
(1) Thu thập, tổng hợp, phân tích thông tin
- Các thông tin cần thu thập gồm thông tin về thửa đất định giá, thông tin đầu vào để áp dụng các phương pháp định giá đất.
+ Việc thu thập, tổng hợp thông tin về thửa đất, thông tin đầu vào để áp dụng các phương pháp định giá đất thực hiện theo mẫu biểu từ Mẫu số 02 đến Mẫu số 03 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 71/2024/NĐ-CP;
- Tổ chức thực hiện định giá đất chịu trách nhiệm về tính chính xác, đầy đủ của các thông tin để áp dụng phương pháp định giá đất và cung cấp thông tin về kết quả điều tra, thu thập thông tin đầu vào cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai để cập nhật cơ sở dữ liệu về giá đất.
(2) Lựa chọn phương pháp định giá đất
- Căn cứ vào mục đích sử dụng đất được đưa ra định giá, đặc điểm của thửa đất, khu đất cần định giá, các thông tin đã thu thập được, điều kiện áp dụng các phương pháp định giá đất quy định tại khoản 6 Điều 158 Luật Đất đai 2024, tổ chức thực hiện định giá đất có trách nhiệm phân tích, lựa chọn phương pháp định giá đất phù hợp đề xuất Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể quyết định.
(3) Xây dựng Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất, dự thảo Chứng thư định giá đất
- Tổ chức thực hiện định giá đất xây dựng Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất, dự thảo Chứng thư định giá đất và gửi đến cơ quan có chức năng quản lý đất đai;
- Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất thực hiện theo Mẫu số 16 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 71/2024/NĐ-CP.
- Chứng thư định giá đất thực hiện theo Mẫu số 17 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 71/2024/NĐ-CP.
Như vậy, xác định giá đất cụ thể được thực hiện theo trình tự, thủ tục theo như quy định nêu trên.