Loading


Bên nhận cầm cố sổ đỏ có sang tên sổ đỏ được không? Khi nào chấm dứt việc cầm cố tài sản?

Bên nhận cầm cố sổ đỏ có sang tên sổ đỏ được không? Khi nào chấm dứt việc cầm cố tài sản? Nghĩa vụ và quyền của bên nhận cầm cố được quy định như thế nào?

Nội dung chính

    Bên nhận cầm cố sổ đỏ có sang tên sổ đỏ được không?

    Căn cứ Điều 309 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về cầm cố tài sản như sau:

    Cầm cố tài sản
    Cầm cố tài sản là việc một bên (sau đây gọi là bên cầm cố) giao tài sản thuộc quyền sở hữu của mình cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận cầm cố) để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ.

    Theo Điều 105 và Điều 115 Bộ luật Dân sự 2015 quy:

    Tài sản
    1. Tài sản là vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản.
    2. Tài sản bao gồm bất động sản và động sản. Bất động sản và động sản có thể là tài sản hiện có và tài sản hình thành trong tương lai.
    Quyền tài sản
    Quyền tài sản là quyền trị giá được bằng tiền, bao gồm quyền tài sản đối với đối tượng quyền sở hữu trí tuệ, quyền sử dụng đất và các quyền tài sản khác.

    Bên cạnh đó, khoản 21 Điều 3 Luật Đất đai 2024 định nghĩa về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) như sau:

    Giải thích từ ngữ
    Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
    21. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Tài sản gắn liền với đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất theo quy định của pháp luật. Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của các luật có liên quan được thực hiện theo quy định của Luật này có giá trị pháp lý tương đương như Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại Luật này.

    Căn cứ theo Điều 123 Bộ Luật Dân sự 2015 quy định về giao dịch dân sự vô hiệu do vi phạm điều cấm của luật, trái đạo đức xã hội như sau:

    Giao dịch dân sự vô hiệu do vi phạm điều cấm của luật, trái đạo đức xã hội
    Giao dịch dân sự có mục đích, nội dung vi phạm điều cấm của luật, trái đạo đức xã hội thì vô hiệu.
    Điều cấm của luật là những quy định của luật không cho phép chủ thể thực hiện những hành vi nhất định.
    Đạo đức xã hội là những chuẩn mực ứng xử chung trong đời sống xã hội, được cộng đồng thừa nhận và tôn trọng.

    Căn cứ Điều 131 Bộ Luật Dân sự 2015 quy định hậu quả pháp lý của giao dịch dân sự vô hiệu như sau:

    Hậu quả pháp lý của giao dịch dân sự vô hiệu

    1. Giao dịch dân sự vô hiệu không làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự của các bên kể từ thời điểm giao dịch được xác lập.
    2. Khi giao dịch dân sự vô hiệu thì các bên khôi phục lại tình trạng ban đầu, hoàn trả cho nhau những gì đã nhận.
    Trường hợp không thể hoàn trả được bằng hiện vật thì trị giá thành tiền để hoàn trả.
    3. Bên ngay tình trong việc thu hoa lợi, lợi tức không phải hoàn trả lại hoa lợi, lợi tức đó.
    4. Bên có lỗi gây thiệt hại thì phải bồi thường.
    5. Việc giải quyết hậu quả của giao dịch dân sự vô hiệu liên quan đến quyền nhân thân do Bộ luật này, luật khác có liên quan quy định.

    Theo quy định trên, sổ đỏ không được coi là tài sản, mà chỉ là một loại chứng thư pháp lý. Bản chất không phải là tài sản, nên việc cầm cố sổ đỏ là điều không thể thực hiện vì vậy bên nhận cầm cố sổ đỏ không có quyền sang tên sổ đỏ dưới bất kỳ hình thức nào và phải trả lại sổ đỏ đã tiếp nhận.

    Bên nhận cầm cố sổ đỏ có sang tên sổ đỏ được không? Khi nào chấm dứt việc cầm cố tài sản?Bên nhận cầm cố sổ đỏ có sang tên sổ đỏ được không? Khi nào chấm dứt việc cầm cố tài sản? (Hình từ internet)

    Nghĩa vụ và quyền của bên nhận cầm cố được quy định như thế nào?

    Căn cứ Điều 313 Bộ Luật Dân sự 2015 và Điều 314 Bộ Luật Dân sự 2015  quy định về nghĩa vụ và quyền của bên nhận cầm cố như sau:

    Nghĩa vụ của bên nhận cầm cố

    - Bảo quản, giữ gìn tài sản cầm cố; nếu làm mất, thất lạc hoặc hư hỏng tài sản cầm cố thì phải bồi thường thiệt hại cho bên cầm cố.

    - Không được bán, trao đổi, tặng cho, sử dụng tài sản cầm cố để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ khác.

    - Không được cho thuê, cho mượn, khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản cầm cố, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

    - Trả lại tài sản cầm cố và giấy tờ liên quan, nếu có khi nghĩa vụ được bảo đảm bằng cầm cố chấm dứt hoặc được thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác.

    Quyền của bên nhận cầm cố

    - Yêu cầu người đang chiếm hữu, sử dụng trái pháp luật tài sản cầm cố trả lại tài sản đó.

    - Xử lý tài sản cầm cố theo phương thức đã thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật.

    - Được cho thuê, cho mượn, khai thác công dụng tài sản cầm cố và hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản cầm cố, nếu có thỏa thuận.

    - Được thanh toán chi phí hợp lý bảo quản tài sản cầm cố khi trả lại tài sản cho bên cầm cố.

    Khi nào chấm dứt việc cầm cố tài sản?

    Căn cứ Điều 315 Bộ Luật Dân sự 2015 quy định cầm cố tài sản chấm dứt trong trường hợp sau đây:

    - Nghĩa vụ được bảo đảm bằng cầm cố chấm dứt;

    - Việc cầm cố tài sản được hủy bỏ hoặc được thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác;

    - Tài sản cầm cố đã được xử lý;

    - Theo thỏa thuận của các bên.

    saved-content
    unsaved-content
    63