Loading


Có truy cứu trách nhiệm hình sự đối với hành vi lấn chiếm đất?

Chuyên viên pháp lý Nguyễn Bảo Anh Thư
Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Hành vi lấn chiếm đất có bị nghiêm cấm trong lĩnh vực đất đai không? Truy cứu trách nhiệm hình sự đối với hành vi lấn chiếm đất?

Nội dung chính

    Hành vi lấn chiếm đất có bị nghiêm cấm trong lĩnh vực đất đai không?

    Căn cứ Điều 11 Luât Đất đai 2024 đã nêu rõ 11 hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực đất đai, bao gồm:

    (1) Lấn đất, chiếm đất, hủy hoại đất.

    (2) Vi phạm quy định của pháp luật về quản lý nhà nước về đất đai.

    (3) Vi phạm chính sách về đất đai đối với đồng bào dân tộc thiểu số.

    (4) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để làm trái quy định của pháp luật về quản lý đất đai.

    (5) Không cung cấp thông tin hoặc cung cấp thông tin đất đai không chính xác, không đáp ứng yêu cầu về thời hạn theo quy định của pháp luật.

    (6) Không ngăn chặn, không xử lý hành vi vi phạm pháp luật về đất đai.

    (7) Không thực hiện đúng quy định của pháp luật khi thực hiện quyền của người sử dụng đất.

    (8) Sử dụng đất, thực hiện giao dịch về quyền sử dụng đất mà không đăng ký với cơ quan có thẩm quyền.

    (9) Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước.

    (10) Cản trở, gây khó khăn đối với việc sử dụng đất, việc thực hiện quyền của người sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

    (11) Phân biệt đối xử về giới trong quản lý, sử dụng đất đai.

    Như vậy, theo quy định tại Điều 11 Luật Đất đai 2024, hành vi lấn chiếm đất là một trong những hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực đất đai.

    Theo khoản 9, khoản 31 Điều 3 Luật Đất đai 2024 có thể hiểu lấn chiếm đất bao gồm 02 hành vi lấn đất và chiếm đất:

    Cụ thể, lấn đất là hành vi người sử dụng đất tự ý chuyển dịch mốc giới hoặc ranh giới thửa đất để mở rộng diện tích đất sử dụng mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc người sử dụng hợp pháp diện tích đất bị lấn cho phép.

    Chiếm đất là việc sử dụng đất do Nhà nước quản lý mà chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép, hoặc sử dụng đất của người sử dụng đất hợp pháp khác mà chưa được sự đồng ý của người đó.

    Truy cứu trách nhiệm hình sự đối với hành vi lấn chiếm đất

    Truy cứu trách nhiệm hình sự đối với hành vi lấn chiếm đất (Hình từ Internet)

    Mức xử phạt hành chính đối với hành vi lấn chiếm đất ra sao?

    Theo Điều 13 Nghị định 123/2024/NĐ-CP quy định về mức phạt hành chính đối với hành vi lấn chiếm đất như sau:

    STT

    Diện tích lấn, chiếm

    Mức phạt tiền
    (triệu đồng)

    Đất thuộc địa giới hành chính của xã

    1- Đất do cơ quan, tổ chức của Nhà nước đã quản lý, được thể hiện trong hồ sơ địa chính thuộc địa giới hành chính của xã hoặc các văn bản giao đất để quản lý

    1

    Dưới 0,02 héc ta

    03 - 05

    2

    Từ 0,02 héc ta đến dưới 0,05 héc ta

    05 - 10

    3

    Từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta

    10 - 30

    4

    Từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta

    30 - 50

    5

    Từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta

    50 - 100

    6

    Từ 01 héc ta đến dưới 02 héc ta

    100 - 150

    7

    Từ 02 héc ta trở lên

    150 - 200

    2- Đất nông nghiệp không phải là đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất (không thuộc trường hợp (1))

    1

    Dưới 0,05 héc ta

    03 - 05

    2

    Từ 0,05 đến dưới 0,1 héc ta

    05 - 10

    3

    Từ 0,05 đến dưới 0,1 héc ta

    10 - 30

    4

    Từ 0,1 đến dưới 0,5 héc ta

    30 - 50

    5

    Từ 0,5 đến dưới 01 héc ta

    50 - 100

    6

    Từ 01 đến dưới 02 héc ta

    100 - 150

    7

    Từ 02 héc ta trở lên

    150 - 200

    3- Đất nông nghiệp là đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất (không thuộc trường hợp (1))

    1

    Dưới 0,02 héc ta

    05 - 10

    2

    Từ 0,02 đến dưới 0,05 héc ta

    10 - 20

    3

    Từ 0,05 đến dưới 0,1 héc ta

    20 - 30

    4

    Từ 0,1 đến dưới 0,5 héc ta

    30 - 50

    5

    Từ 0,5 đến dưới 01 héc ta

    50 - 100

    6

    Từ 01 héc ta trở lên

    100 - 200

    4- Đất phi nông nghiệp (không thuộc trường hợp (1))

    1

    Dưới 0,02 héc ta

    05 - 10

    2

    Từ 0,02 đến dưới 0,05 héc ta

    10 - 30

    3

    Từ 0,05 đến dưới 0,1 héc ta

    30 - 50

    4

    Từ 0,1 đến dưới 0,5 héc ta

    50 - 100

    5

    Từ 0,5 đến dưới 01 héc ta

    100 - 150

    6

    Từ 01 héc ta trở lên

    150 - 200

    5- Đất mà Nhà nước đã có quyết định giao đất, cho thuê đất nhưng người được giao đất, cho thuê đất chưa được bàn giao đất trên thực địa

    1

    Dưới 0,05 héc ta

    10 - 30

    2

    Từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta

    30 - 50

    3

    Từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta

    50 - 100

    4

    Từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta

    100 - 150

    5

    Từ 01 héc ta đến dưới 02 héc ta

    150 - 300

    6

    Từ 02 héc ta trở lên

    300 - 500

    Lưu ý: 

    Hành vi lấn đất hoặc chiếm đất thuộc địa giới hành chính của phường, thị trấn thì mức xử phạt bằng 02 lần mức xử phạt đối với loại đất tương ứng quy định tại (1), (2), (3) và (4) mức phạt tối đa không quá 500.000.000 đồng đối với cá nhân, không quá 1.000.000.000 đồng đối với tổ chức

    Hành vi lấn đất hoặc chiếm đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn công trình, khu vực; đất xây dựng các công trình, khu vực có hành lang bảo vệ an toàn; đất trụ sở làm việc và cơ sở hoạt động sự nghiệp của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công thì hình thức và mức xử phạt theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chuyên ngành. Trường hợp pháp luật chuyên ngành không quy định xử phạt thì xử phạt theo Nghị định 123/2024/NĐ-CP.

    Đồng thời, tại khoản 8 Điều 13 Nghị định 123/2024/NĐ-CP cũng bổ sung các biện pháp khắc phục hậu quả như sau:

    (1) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm (bao gồm cả việc khôi phục lại ranh giới và mốc giới thửa đất), trừ trường hợp đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc thuộc trường hợp được tạm thời sử dụng đất cho đến khi Nhà nước thu hồi đất quy định tại Điều 139 Luât Đất đai 2024 và trường hợp (2) dưới đây;

    (2) Buộc người được giao đất, cho thuê đất phải làm thủ tục để được bàn giao đất trên thực địa theo quy định đối với trường hợp (5)

    (3) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm.

    Truy cứu trách nhiệm hình sự đối với hành vi lấn chiếm đất

    Điều 228 Bộ luật Hình sự 2015 nêu rõ đối với hành vi lấn chiếm đất đã bị xử phạt hành chính về hành vi lấn chiếm đất hoặc đã bị kết án vì tội lấn chiếm đất chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.

    Đồng thời, nếu phạm tội một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:

    - Có tổ chức;

    - Phạm tội 02 lần trở lên;

    - Tái phạm nguy hiểm.

    Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.

    Tóm lại, hành vi lấn chiếm đất có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự với các hình phạt nghiêm khắc, bao gồm phạt tiền, phạt cải tạo không giam giữ hoặc phạt tù tùy theo tính chất và mức độ vi phạm.

    Đặc biệt, các trường hợp phạm tội có tổ chức, tái phạm nguy hiểm hoặc vi phạm nhiều lần sẽ chịu mức phạt nặng hơn, thể hiện sự nghiêm minh của pháp luật trong việc bảo vệ quyền sử dụng đất hợp pháp.

    saved-content
    unsaved-content
    27
    Chủ quản: Công ty TNHH ThuVienNhaDat. Giấy phép số: đang chạy thử nghiệm. Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ