Nội dung giấy phép thăm dò khoáng sản bao gồm những gì từ 01/07/2025?
Nội dung chính
Nhóm khoáng sản theo Luật Địa chất và khoáng sản 2024 áp dụng từ ngày 01/7/2025?
Căn cứ theo quy định tại Điều 6 Luật Địa chất và khoáng sản 2024 có quy định về phân nhóm khoáng sản như sau:
Phân nhóm khoáng sản
1. Căn cứ công dụng và mục đích quản lý, khoáng sản được phân loại thành các nhóm sau đây:
a) Khoáng sản nhóm I bao gồm: khoáng sản kim loại; khoáng sản năng lượng; đá quý, đá bán quý; khoáng chất công nghiệp;
b) Khoáng sản nhóm II bao gồm: khoáng sản làm vật liệu trong ngành công nghiệp xây dựng phục vụ sản xuất xi măng, gạch ốp lát, sứ vệ sinh, kính xây dựng, đá ốp lát, đá mỹ nghệ, vôi công nghiệp, vật liệu chịu lửa;
c) Khoáng sản nhóm III bao gồm: khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường, trừ trường hợp quy định tại điểm b và điểm d khoản này; than bùn, bùn khoáng, nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên;
d) Khoáng sản nhóm IV bao gồm: khoáng sản chỉ phù hợp với mục đích làm vật liệu san lấp, đắp nền móng công trình, xây dựng công trình thủy lợi, phòng, chống thiên tai, gồm: đất sét, đất đồi, đất có tên gọi khác; đất lẫn đá, cát, cuội hoặc sỏi; cát (trừ cát, sỏi lòng sông, lòng hồ và khu vực biển).
2. Chính phủ quy định chi tiết danh mục khoáng sản theo nhóm; quy định việc phân nhóm đối với khoáng sản có nhiều mục đích sử dụng.
Theo đó, căn cứ công dụng và mục đích quản lý, khoáng sản được phân loại thành 4 nhóm khoáng sản theo Luật Địa chất và khoáng sản 2024 áp dụng từ ngày 01/7/2025.
Đồng thời, đối với nhóm 4 được quy định như trên có hiệu từ ngày 15/01/2025.
Nội dung giấy phép thăm dò khoáng sản từ 01/07/2025?
Căn cứ Điều 44 Luật Địa chất và khoáng sản 2024 về giấy phép thăm dò khoáng sản như sau:
Giấy phép thăm dò khoáng sản
1. Giấy phép thăm dò khoáng sản phải thể hiện các thông tin về tên tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản, địa danh khu vực, nội dung giấy phép và các yêu cầu đối với tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép thăm dò khoáng sản.
2. Nội dung giấy phép thăm dò khoáng sản bao gồm:
a) Loại khoáng sản; vị trí, diện tích khu vực thăm dò khoáng sản;
b) Phương pháp, khối lượng thăm dò khoáng sản;
c) Thời hạn thăm dò khoáng sản.
3. Yêu cầu đối với tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép thăm dò khoáng sản bao gồm:
a) Nghĩa vụ tài chính, nghĩa vụ khác có liên quan theo quy định của pháp luật;
b) Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép và các yêu cầu khác (nếu có) theo quy định của pháp luật.
4. Thời hạn thăm dò khoáng sản quy định trong giấy phép thăm dò khoáng sản bao gồm thời gian thực hiện đề án thăm dò khoáng sản, thời gian lập báo cáo kết quả thăm dò được thực hiện như sau:
a) Không quá 48 tháng và có thể được gia hạn không quá 02 lần với tổng thời gian gia hạn không quá 24 tháng, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản này;
b) Trường hợp hết thời hạn thăm dò theo quy định tại điểm a khoản này, tổ chức, cá nhân chưa hoàn thành thi công khối lượng công việc theo đề án thăm dò khoáng sản vì sự kiện bất khả kháng, giấy phép thăm dò khoáng sản được xem xét cấp lại theo quy định của Luật này nhưng không quá thời gian quy định tại điểm a khoản này;
c) Trường hợp tổ chức, cá nhân đã thực hiện đầy đủ khối lượng công tác thăm dò theo đề án thăm dò khoáng sản mà giấy phép thăm dò khoáng sản đã hết thời hạn nhưng phải bổ sung khối lượng công tác thăm dò theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì tổ chức, cá nhân phải báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép thăm dò khoáng sản chấp thuận trước khi thực hiện;
d) Đối với việc thăm dò khoáng sản chiến lược, quan trọng theo hiệp định liên Chính phủ, thời gian thăm dò được thực hiện theo thỏa thuận quy định trong hiệp định.
5. Chính phủ quy định chi tiết điểm c khoản 4 Điều này.
6. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định mẫu giấy phép thăm dò khoáng sản.
Như vậy, giấy phép thăm dò khoáng sản gồm 3 nội dung chính bao gồm: loại khoáng sản, vị trí và diện tích khu vực thăm dò khoáng sản; phương pháp, khối lượng thăm dò khoáng sản; thời hạn thăm dò khoáng sản.
Nội dung giấy phép thăm dò khoáng sản bao gồm những gì từ 01/07/2025? (hình từ internet)
Việc đấu giá quyền khai thác khoáng sản được thực hiện theo các nguyên tắc nào?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 101 Luật Địa chất và Khoáng sản 2024 quy định về nguyên tắc đấu giá quyền khai thác khoáng sản như sau:
Nguyên tắc đấu giá quyền khai thác khoáng sản
1. Việc đấu giá quyền khai thác khoáng sản được thực hiện theo các nguyên tắc quy định của Luật Đấu giá tài sản và các nguyên tắc sau đây:
a) Chỉ tiến hành đấu giá quyền khai thác khoáng sản đối với khu vực đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 108 của Luật này phê duyệt kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
b) Cuộc đấu giá quyền khai thác khoáng sản chỉ được tiến hành khi có ít nhất 02 tổ chức, cá nhân đủ điều kiện tham gia.
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức đấu giá quyền khai thác khoáng sản đối với các khu vực đã được phê duyệt kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo thẩm quyền cấp giấy phép của mình.
3. Chính phủ quy định chi tiết việc lập, phê duyệt kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
Theo đó, việc đấu giá quyền khai thác khoáng sản được thực hiện theo các nguyên tắc quy định của Luật Đấu giá tài sản 2016 và các nguyên tắc như trên.