Quy định về mức thu lệ phí cấp sổ đỏ tại tỉnh Lạng Sơn năm 2025
Nội dung chính
Đối tượng nào phải nộp lệ phí cấp sổ đỏ tại tỉnh Lạng Sơn năm 2025?
Căn cứ Điều 6 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí trong lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn ban hành kèm theo Nghị quyết 21/2024/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn quy định các đối tượng sau đây khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy quyền giải quyết cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì phải nộp lệ phí cấp sổ đỏ, bao gồm:
- Tổ chức, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam;
- Hộ gia đình, cá nhân, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, cộng đồng dân cư.
Quy định về mức thu lệ phí cấp sổ đỏ tại tỉnh Lạng Sơn năm 2025 (Hình từ Internet)
Ai được miễn nộp lệ phí cấp sổ đỏ tại tỉnh Lạng Sơn năm 2025?
Theo khoản 2 Điều 6 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí trong lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn ban hành kèm theo Nghị quyết 21/2024/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn quy định đối tượng được miễn nộp lệ phí gồm:
- Người sử dụng đất là hộ nghèo, người cao tuổi, người dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (xã thuộc khu vực III theo quy định), người khuyết tật (có giấy xác nhận khuyết tật do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký cấp) và trẻ em;
- Người có công với cách mạng thuộc các đối tượng quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020 và các văn bản hướng dẫn hiện hành, cư trú tại tỉnh Lạng Sơn;
- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư tặng cho quyền sử dụng đất để xây dựng công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
- Đối tượng cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất hoặc đính chính sai sót giấy chứng nhận đã cấp so với hồ sơ đăng ký, đăng ký biến động đất đai do sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã, thôn, tổ dân phố, do thay đổi Chứng minh nhân dân thành thẻ căn cước công dân hoặc thẻ căn cước, thông tin thửa đất bị sai sót trong quá trình đo đạc - biên tập thành lập bản đồ địa chính.
Quy định về mức thu lệ phí cấp sổ đỏ tại tỉnh Lạng Sơn năm 2025
(1) Đối với việc thực hiện dịch vụ công trực tiếp
Căn cứ điểm a khoản 4 Điều 6 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí trong lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn ban hành kèm theo Nghị quyết 21/2024/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn quy định mức thu lệ phí cấp sổ đỏ với việc thực hiện dịch vụ công trực tiếp theo bảng dưới đây:
Số TT | Nội dung | Đơn vị tính | Mức thu |
A | Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam |
|
|
I | Cấp Giấy chứng nhận lần đầu |
|
|
1 | Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất hoặc chỉ có tài sản gắn liền với đất |
|
|
1.1 | Các xã, phường thuộc thành phố Lạng Sơn | Đồng/giấy | 30.000 |
1.2 | Các xã, thị trấn thuộc huyện | Đồng/giấy | 25.000 |
2 | Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất |
|
|
2.1 | Các xã, phường thuộc thành phố Lạng Sơn | Đồng/giấy | 100.000 |
2.2 | Các xã, thị trấn thuộc huyện | Đồng/giấy | 80.000 |
II | Cấp lại (kể cả cấp lại Giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận); cấp đổi, chứng nhận đăng ký biến động về đất đai vào Giấy chứng nhận đã cấp |
|
|
1 | Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất hoặc chỉ có tài sản gắn liền với đất |
|
|
1.1 | Các xã, phường thuộc thành phố Lạng Sơn | Đồng/lần cấp | 30.000 |
1.2 | Các xã, thị trấn thuộc huyện | Đồng/lần cấp | 25.000 |
2 | Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất |
|
|
2.1 | Các xã, phường thuộc thành phố Lạng Sơn | Đồng/lần cấp | 50.000 |
2.2 | Các xã, thị trấn thuộc huyện | Đồng/lần cấp | 40.000 |
B | Đối với tổ chức, tổ chức nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam |
|
|
I | Cấp Giấy chứng nhận lần đầu |
|
|
1 | Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất hoặc chỉ có tài sản gắn liền với đất |
|
|
1.1 | Các xã, phường thuộc thành phố Lạng Sơn | Đồng/lần cấp | 100.000 |
1.2 | Các xã, thị trấn thuộc huyện | Đồng/lần cấp | 80.000 |
2 | Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất |
|
|
2.1 | Các xã, phường thuộc thành phố Lạng Sơn | Đồng/lần cấp | 500.000 |
2.2 | Các xã, thị trấn thuộc huyện | Đồng/lần cấp | 400.000 |
II | Cấp lại (kể cả cấp lại Giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận); cấp đổi, chứng nhận đăng ký biến động về đất đai vào Giấy chứng nhận đã cấp |
|
|
1 | Các xã, phường thuộc thành phố Lạng Sơn | Đồng/lần cấp | 60.000 |
2 | Các xã, thị trấn thuộc huyện | Đồng/lần cấp | 50.000 |
C | Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính |
|
|
1 | Đối với hộ gia đình, cá nhân | Đồng/bản | 15.000 |
2 | Đối với tổ chức | Đồng/bản | 30.000 |
|
(2) Đối với việc thực hiện dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh bằng 50% mức thu khoản lệ phí thực hiện dịch vụ công trực tiếp.