Loading


Năm 2025, mức phí thẩm định hồ sơ cấp Sổ đỏ tại Thái Bình là bao nhiêu?

Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Ngọc Huyền
Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Sổ đỏ hiện nay có tên gọi thế nào? Phí thẩm định hồ sơ cấp Sổ đỏ được hiểu như thế nào? Năm 2025, mức phí thẩm định hồ sơ cấp Sổ đỏ tại Thái Bình là bao nhiêu?

Nội dung chính

    Sổ đỏ hiện nay có tên gọi thế nào?

    Trước đây, theo quy định tại khoản 16 Điều 3 Luật Đất đai 2013 (đã hết hiệu lực), Sổ đỏ có tên gọi là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, được định nghĩa là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.

    Hiện nay, Luật Đất đai 2013 đã bị thay thế bởi Luật Đất đai 2024. Theo đó, Sổ đỏ mới có tên gọi là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, được định nghĩa là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (căn cứ khoản 21 Điều 3 Luật Đất đai 2024).

    Như vậy, Sổ đỏ hiện nay có tên gọi là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

    Năm 2025, mức phí thẩm định hồ sơ cấp Sổ đỏ tại Thái Bình là bao nhiêu?

    Năm 2025, mức phí thẩm định hồ sơ cấp Sổ đỏ tại Thái Bình là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

    Phí thẩm định hồ sơ cấp Sổ đỏ được hiểu như thế nào?

    Căn cứ theo quy định điểm i khoản 1 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC được sửa đổi bởi điểm b khoản 3 Điều 1 Thông tư 106/2021/TT-BTC, phí thẩm định hồ sơ cấp Sổ đỏ (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) là khoản thu đối với công việc thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ đảm bảo việc thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (bao gồm cấp lần đầu, cấp mới, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp) theo quy định của pháp luật.

    Như vậy, phí thẩm định hồ sơ cấp Sổ đỏ là khoản thu đối với công việc thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ đảm bảo việc thực hiện cấp Sổ đỏ (bao gồm cấp lần đầu, cấp mới, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp) theo quy định của pháp luật.

    Mức thu phí thẩm định hồ sơ cấp Sổ đỏ được xác định dựa trên nguyên tắc gì?

    Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Thông tư 85/2019/TT-BTC (điểm b khoản 2 được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 106/2021/TT-BTC), mức thu phí thẩm định hồ sơ cấp Sổ đỏ dựa trên nguyên tắc sau:

    - Mức thu phí thẩm định hồ sơ cấp Sổ đỏ được xác định cơ bản bảo đảm bù đắp chi phí, có tính đến chính sách phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước trong từng thời kỳ, bảo đảm công bằng, công khai, minh bạch và bình đẳng về quyền và nghĩa vụ của công dân.

    - Xây dựng mức thu phí thẩm định hồ sơ cấp Sổ đỏ cần đảm bảo:

    + Căn cứ mức thu phí hiện hành (nếu có) để làm cơ sở đề xuất mức thu.

    + Phù hợp với điều kiện, tình hình cụ thể của địa phương nơi phát sinh hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí . Mức thu phí đối với hoạt động cung cấp trực tuyến phù hợp để khuyến khích tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ công theo phương thức trực tuyến.

    + Tham khảo mức thu phí của các địa phương liền kề hoặc địa phương có điều kiện kinh tế - xã hội tương đồng để bảo đảm sự hài hòa giữa các địa phương.

    Năm 2025, mức phí thẩm định hồ sơ cấp Sổ đỏ tại Thái Bình là bao nhiêu?

    Năm 2025, mức phí thẩm định hồ sơ cấp Sổ đỏ tại Thái Bình được căn cứ theo quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết 50/2016/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình được sửa đổi bởi Điều 1 Nghị quyết 07/2022/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình. Cụ thể dưới bảng sau:

    STT

    Nội dung

    Đơn vị tính

    Mức thu

    Tỷ lệ điều tiết (%)

    Tổ chức thu phí

    Để lại cho tổ chức thu phí

    Nộp ngân sách nhà nước


    Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

    đồng/hồ sơ

     

    100%

     

    Văn phòng Đăng ký đất đai

    1

    Đối với trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư

     

     

     

     

     

    -

    Tại phường, thị trấn

     

    500.000

    -

    Tại xã

     

    350.000

    2

    Đối với trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của các tổ chức và cơ sở tôn giáo

     

     

    -

    Tổ chức hành chính sự nghiệp và cơ sở tôn giáo

     

    1.600.000

    -

    Tổ chức kinh tế

     

    2.800.000


    saved-content
    unsaved-content
    22
    Chủ quản: Công ty TNHH ThuVienNhaDat. Giấy phép số: đang chạy thử nghiệm. Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ