Tỷ lệ phần trăm tính đơn giá thuê đất có mặt nước theo Quyết định 42/2024/QĐ-UBND tỉnh Quảng Bình

Tỷ lệ phần trăm tính đơn giá thuê đất có mặt nước theo Quyết định 42 tỉnh Quảng Bình. Đất có mặt nước được chia thành mấy loại? Đất có mặt nước chuyên dùng thuộc nhóm đất nào?

Nội dung chính

    Tỷ lệ phần trăm tính đơn giá thuê đất có mặt nước theo Quyết định 42/2024/QĐ-UBND tỉnh Quảng Bình

    UBND tỉnh Quảng Bình vừa ban hành Quyết định 42/2024/QĐ-UBND của UBND tỉnh Quảng Bình có hiệu lực từ ngày 06/11/2024 quy định tỷ lệ phần trăm tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm và đơn giá thuê đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.

    Theo đó, căn cứ tại Điều 4 Quyết định 42/2024/QĐ-UBND của UBND tỉnh Quảng Bình tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất có mặt nước cụ thể như sau:

    - Đối với phần diện tích đất có mặt nước, đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm, đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê được tính bằng 70% của đơn giá thuê đất hằng năm hoặc đơn giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê của loại đất có vị trí liền kề với giả định có cùng mục đích sử dụng đất và thời hạn sử dụng đất với phần diện tích đất có mặt nước.

    Bên cạnh đó, căn cứ theo Điều 2 Quyết định 42/2024/QĐ-UBND của UBND tỉnh Quảng Bình quy định đối tượng áp dụng theo Quyết định 42/2024/QĐ-UBND tỉnh Quảng Bình bao gồm:

    - Người sử dụng đất theo quy định tại Điều 4 Luật Đất đai 2024 được Nhà nước cho thuê đất mà thuộc trường hợp phải nộp tiền thuê đất theo quy định.

    - Các cơ quan, tổ chức và đối tượng khác có liên quan trong việc tính, thu, nộp, quản lý tiền thuê đất.

    Như vậy, tỷ lệ phần trăm tính đơn giá thuê đất có mặt nước theo Quyết định 42/2024/QĐ-UBND của UBND tỉnh Quảng Bình được quy định như trên.

    Tỷ lệ phần trăm tính đơn giá thuê đất có mặt nước theo Quyết định 42/2024/QĐ-UBND tỉnh Quảng Bình

    Tỷ lệ phần trăm tính đơn giá thuê đất có mặt nước theo Quyết định 42/2024/QĐ-UBND tỉnh Quảng Bình (Hình từ Internet)

    Đất có mặt nước được chia thành mấy loại?

    Căn cứ theo Điều 188, Điều 189 và Điều 215 Luật Đất đai 2024 quy định thì đất có mặt nước có các loại đất cụ thể như sau:

    (1) Đất có mặt nước là ao, hồ, đầm

    - Đất có mặt nước là ao, hồ, đầm được Nhà nước giao theo hạn mức đối với cá nhân để sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản, sản xuất nông nghiệp.

    + Đất có mặt nước là ao, hồ, đầm được Nhà nước cho thuê đối với tổ chức kinh tế, cá nhân, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện dự án đầu tư nuôi trồng thủy sản, sản xuất nông nghiệp hoặc nông nghiệp kết hợp với mục đích phi nông nghiệp.

    + Việc sử dụng đất phải bảo đảm cảnh quan, bảo vệ môi trường, bảo vệ tài nguyên nước.

    - Đối với đất có mặt nước là hồ, đầm thuộc địa bàn nhiều xã, phường, thị trấn thì việc sử dụng do Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định.

    Đối với hồ, đầm thuộc địa bàn nhiều huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương thì việc sử dụng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.

    - Tổ chức kinh tế, cá nhân, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để san lấp hoặc đào hồ, đầm tạo không gian thu, trữ nước, tạo cảnh quan thì phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

    (2) Đất có mặt nước ven biển

    - Đất có mặt nước ven biển được Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức kinh tế, cá nhân, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài để sử dụng vào các mục đích theo quy định Luật Đất đai 2024.

    - Việc sử dụng đất có mặt nước ven biển theo quy định sau đây:

    + Phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;

    + Bảo vệ đất, làm tăng sự bồi tụ đất ven biển;

    + Bảo vệ hệ sinh thái, môi trường và cảnh quan;

    + Không cản trở việc bảo vệ an ninh quốc gia và giao thông trên biển;

    + Bảo vệ chất lượng nước khu vực ven biển; không gây nhiễm mặn các tầng chứa nước dưới đất.

    - Việc giao đất, cho thuê đất có mặt nước ven biển vào các mục đích nông nghiệp, phi nông nghiệp mà không phải hoạt động lấn biển phải tuân thủ chế độ sử dụng các loại đất theo quy định Luật Đất đai 2024, quy định Luật Biển Việt Nam 2012Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo 2015 và luật khác có liên quan.

    (3) Đất có mặt nước chuyên dùng và đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối

    - Đất có mặt nước chuyên dùng là đất có mặt nước của các đối tượng thủy văn dạng ao, hồ, đầm, phá đã được xác định mục đích sử dụng mà không phải mục đích nuôi trồng thủy sản.

    - Căn cứ vào mục đích sử dụng chủ yếu đã xác định, đất có mặt nước chuyên dùng và đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối được quản lý, sử dụng theo quy định sau đây:

    + Nhà nước giao cho tổ chức để quản lý kết hợp sử dụng, khai thác đất có mặt nước chuyên dùng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng, khai thác thủy sản;

    + Nhà nước cho thuê đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối thu tiền thuê đất hằng năm đối với tổ chức kinh tế, cá nhân, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài để nuôi trồng thủy sản hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản và phải thực hiện theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước;

    + Nhà nước cho thuê đất có mặt nước là hồ thủy điện, thủy lợi để kết hợp sử dụng với mục đích phi nông nghiệp, nuôi trồng, khai thác thủy sản theo thẩm quyền;

    + Nhà nước giao, cho thuê đất trong phạm vi bảo vệ và phạm vi phụ cận đập, hồ chứa nước thuộc công trình thủy điện, thủy lợi cho tổ chức, cá nhân để quản lý, kết hợp sử dụng, khai thác đất có mặt nước kết hợp với các mục đích sử dụng đất khác theo quy định của pháp luật có liên quan và phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép theo quy định.

    - Việc khai thác, sử dụng đất có mặt nước chuyên dùng và đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối phải bảo đảm không ảnh hưởng đến mục đích sử dụng chủ yếu đã được xác định; phải tuân theo quy định về kỹ thuật của các ngành, lĩnh vực có liên quan và các quy định về bảo vệ cảnh quan, môi trường; không làm cản trở dòng chảy tự nhiên; không gây cản trở giao thông đường thủy.

    Như vậy, đất có mặt nước đươc chia thành 03 loại:

    - Đất có mặt nước là ao, hồ, đầm

    - Đất có mặt nước ven biển

    - Đất có mặt nước chuyên dùng và đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối

    Đất có mặt nước chuyên dùng thuộc nhóm đất nào?

    Căn cứ theo điểm h khoản 3 Điều 9 Luật Đất đai 2024 quy định:

    Phân loại đất

    ...

    3. Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
    a) Đất ở, gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;
    b) Đất xây dựng trụ sở cơ quan;
    c) Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh (sau đây gọi là đất quốc phòng, an ninh);
    d) Đất xây dựng công trình sự nghiệp, gồm: đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục, thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, khí tượng thủy văn, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác hoặc đất xây dựng trụ sở của đơn vị sự nghiệp công lập khác;
    đ) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, gồm: đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản;
    e) Đất sử dụng vào mục đích công cộng, gồm: đất công trình giao thông; đất công trình thủy lợi; đất công trình cấp nước, thoát nước; đất công trình phòng, chống thiên tai; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên; đất công trình xử lý chất thải; đất công trình năng lượng, chiếu sáng công cộng; đất công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin; đất chợ dân sinh, chợ đầu mối; đất khu vui chơi, giải trí công cộng, sinh hoạt cộng đồng;
    g) Đất sử dụng cho hoạt động tôn giáo (sau đây gọi là đất tôn giáo); đất sử dụng cho hoạt động tín ngưỡng (sau đây gọi là đất tín ngưỡng);
    h) Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt;
    i) Đất có mặt nước chuyên dùng;
    k) Đất phi nông nghiệp khác.

    Như vậy, đất có mặt nước chuyên dùng thuộc nhóm đất phi nông nghiệp theo như quy định trên.

    saved-content
    unsaved-content
    75
    CÔNG TY TNHH THƯ VIỆN NHÀ ĐẤT