Loading


Tỷ lệ phần trăm tính đơn giá thuê đất, mức đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm và đất có mặt nước tỉnh Hậu Giang

Tỷ lệ phần trăm tính đơn giá thuê đất, mức đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm và đất có mặt nước tỉnh Hậu Giang

Nội dung chính

    Tỷ lệ phần trăm tính đơn giá thuê đất, mức đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm và đất có mặt nước tỉnh Hậu Giang

    Ngày 13/12/2024, UBND tỉnh Hậu Giang ban hành Quyết định 50/2024/QĐ-UBND tỉnh Hậu Giang Quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất, mức đơn giá thuê đất đối với đất xây dựng công trình ngầm và mức đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang có hiệu lực kể từ ngày 13/12/2024.

    Cụ thể, căn cứ theo Điều 2 Quyết định 50/2024/QĐ-UBND tỉnh Hậu Giang quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất, mức đơn giá thuê đất đối với đất xây dựng công trình ngầm và mức đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang như sau:

    (1) Mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất 

    Mục đích sử dụng đất thuê 

    Nhóm 1 

    Nhóm 2 

    Nhóm 3

    1. Nhóm đất phi nông nghiệp

     

     

     

    a) Đất ở 

    1,50% 

    1,25% 

    1,00%

    b) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp 

    1,50% 

    1,25% 

    1,00%

    c) Đất sử dụng vào mục đích công cộng 

    1,25% 

    1,00% 

    0,75%

    d) Đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất xây dựng công trình sự nghiệp

    1,25% 

    1,00% 

    0,75%

    đ) Đất tôn giáo; đất tín ngưỡng; đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt; đất có mặt nước chuyên dùng; đất phi nông nghiệp khác

    1,25% 

    1,00% 

    0,75%

    2. Nhóm đất nông nghiệp 

    1,00% 

    0,75% 

    0,50%

    Trong đó, các nhóm được xác định như sau: 

    - Nhóm 1 gồm các khu vực, tuyến đường trong Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành tại các phường thuộc thành phố Vị Thanh, thành phố Ngã Bảy, tỉnh Hậu Giang. 

    - Nhóm 2 gồm các khu vực, tuyến đường trong Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành tại các phường, thị trấn còn lại trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.

    - Nhóm 3 gồm các khu vực, tuyến đường trong Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành tại các xã trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.

    + Trường hợp thực hiện theo hình thức đấu giá thì đơn giá thuê đất là đơn giá trúng đấu giá. 

    (2) Mức đơn giá thuê đất đối với đất xây dựng công trình ngầm 

    - Đơn giá thuê đất đối với đất được Nhà nước cho thuê đất để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất) theo quy định tại khoản 1 Điều 120 Luật Đất đai 2024, được tính như sau: 

    + Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm, đơn giá thuê đất được tính theo mức bằng 30% của đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm có cùng mục đích sử dụng đất. 

    + Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, đơn giá thuê đất được tính theo mức bằng 30% của đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê có cùng mục đích sử dụng và thời hạn sử dụng đất.

    - Đối với đất xây dựng công trình ngầm gắn với phần ngầm công trình xây dựng trên mặt đất mà có phần diện tích xây dựng công trình ngầm vượt ra ngoài phần diện tích đất trên bề mặt được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất cho người sử dụng đất đó thì đơn giá thuê đất phải nộp của phần diện tích vượt thêm này được xác định theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 2 Quyết định 50/2024/QĐ-UBND tỉnh Hậu Giang. 

    (3) Mức đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước 

    - Đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm, đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê được tính theo mức bằng 30% của đơn giá thuê đất hằng năm hoặc đơn giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê của loại đất có vị trí liền kề với giả định có cùng mục đích sử dụng đất và thời hạn sử dụng đất với phần diện tích đất có mặt nước.

    Tỷ lệ phần trăm tính đơn giá thuê đất, mức đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm và đất có mặt nước tỉnh Hậu Giang

    Tỷ lệ phần trăm tính đơn giá thuê đất, mức đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm và đất có mặt nước tỉnh Hậu Giang (Hình từ Internet)

    Đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm được tính như thế nào?

    Căn cứ theo Điều 27 Nghị định 103/2024/NĐ-CP quy định như sau:

    Đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm
    1. Đơn giá thuê đất đối với đất xây dựng công trình trên mặt đất phục vụ cho việc vận hành, khai thác sử dụng công trình ngầm quy định tại điểm b khoản 5 Điều 216 Luật Đất đai được tính theo quy định tại khoản 1 Điều 26 Nghị định này.

    Do đó, căn cứ theo khoản 1 Điều 26 Nghị định 103/2024/NĐ-CP quy định đơn giá thuê đất đối với trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm không thông qua hình thức đấu giá cụ thể như sau:

    Đơn giá thuê đất hằng năm = Tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất nhân (x) Giá đất tính tiền thuê đất

    Trong đó:

    - Tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là từ 0,25% đến 3%.

    + Căn cứ vào thực tế địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất theo từng khu vực, tuyến đường tương ứng với từng mục đích sử dụng đất sau khi xin ý kiến của Hội đồng nhân dân cùng cấp.

    - Giá đất để tính tiền thuê đất là giá đất trong Bảng giá đất căn cứ theo quy định tại điểm b và điểm h khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024 cụ thể như sau:

    + Và giá đất để tính tiền thuê đất trong Bảng giá đất được xác định theo đơn vị đồng/mét vuông (đồng/m2).

    saved-content
    unsaved-content
    33