Loading


Bản đồ cấp chiến lược là gì? Cấp chiến lược thường dùng bản đồ tỷ lệ như thế nào?

Chuyên viên pháp lý Nguyễn Mai Bảo Ngọc
Tham vấn bởi Luật sư Phạm Thanh Hữu
Bản đồ cấp chiến lược là gì? Cấp chiến lược thường dùng bản đồ tỷ lệ như thế nào? Nguyên tắc cơ bản trong hoạt động đo đạc và bản đồ là gì?

Nội dung chính

    Bản đồ cấp chiến lược là gì? Cấp chiến lược thường dùng bản đồ tỷ lệ như thế nào?

    Bản đồ chiến lược (Strategy Map) là một công cụ quan trọng trong việc lập kế hoạch và quản lý chiến lược, giúp tổ chức hình dung rõ ràng các mục tiêu chiến lược và cách chúng liên kết với nhau. Đây là công cụ hỗ trợ các nhà lãnh đạo và nhân viên hiểu sâu hơn về định hướng phát triển cũng như các mục tiêu chung của tổ chức.

    Vai trò của bản đồ chiến lược

    - Bản đồ chiến lược giúp tổ chức kết nối các mục tiêu chiến lược quan trọng với các hành động cụ thể, từ đó định hình kế hoạch chi tiết để đạt được mục tiêu.

    - Công cụ này cung cấp cái nhìn tổng quan về vai trò của từng phòng ban, nhóm trong việc đóng góp vào mục tiêu chung, giúp nâng cao tinh thần đồng đội và sự gắn kết của nhân viên.

    - Bản đồ chiến lược hỗ trợ các nhà quản lý nhận diện các điểm yếu trong chiến lược hiện tại và đề xuất cách khắc phục để giảm thiểu rủi ro.

    Các yếu tố chính của bản đồ chiến lược

    (1) Tài chính: Nhắm đến các mục tiêu như tối ưu hóa lợi nhuận và kiểm soát chi phí.

    (2) Khách hàng: Hướng đến cải thiện trải nghiệm và mức độ hài lòng của khách hàng.

    (3) Quy trình nội bộ: Tập trung vào nâng cao hiệu quả và chất lượng của các hoạt động nội bộ.

    (4) Học tập và phát triển: Đầu tư vào đào tạo nhân viên, cải thiện năng lực và hiệu suất làm việc.

    Bản đồ cấp chiến lược là một loại bản đồ địa hình đặc biệt, được thiết kế để phục vụ các hoạt động quân sự và an ninh cấp cao. Loại bản đồ này thường có tỷ lệ lớn như 1:500.000 hoặc 1:1.000.000, được sử dụng bởi Bộ Tổng tư lệnh và các cơ quan cấp Bộ. Chúng biểu diễn các khu vực địa hình rộng lớn với mức độ chi tiết vừa phải, giúp các nhà lãnh đạo chuẩn bị và triển khai các chiến dịch lớn.

    Bên cạnh đó, bản đồ cấp chiến lược còn đóng vai trò nền tảng trong việc xây dựng chiến lược quốc phòng và đảm bảo an ninh quốc gia.

    Lưu ý, thông tin về bản đồ cấp chiến lược trên chỉ mang tính chất tham khảo.

    Bản đồ cấp chiến lược là gì? Cấp chiến lược thường dùng bản đồ tỷ lệ như thế nào?

    Bản đồ cấp chiến lược là gì? Cấp chiến lược thường dùng bản đồ tỷ lệ như thế nào? (Hình từ Internet)

    Nguyên tắc cơ bản trong hoạt động đo đạc và bản đồ là gì?

    Căn cứ theo Điều 4 Luật Đo đạc và bản đồ 2018 quy định nguyên tắc cơ bản trong hoạt động đo đạc và bản đồ như sau:

    (1) Bảo đảm chủ quyền quốc gia, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ, quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội; đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế; phù hợp với điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên; kịp thời ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ.

    (2) Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ phải được cập nhật, cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, quản lý tài nguyên và môi trường, phòng, chống thiên tai, cứu hộ, cứu nạn, ứng phó với biến đổi khí hậu, nâng cao dân trí.

    (3) Công trình hạ tầng đo đạc, thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ được quản lý và bảo vệ theo quy định của Luật Đo đạc và bản đồ 2018 và quy định khác của pháp luật có liên quan; công trình hạ tầng đo đạc, thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ được xây dựng bằng ngân sách nhà nước là tài sản công, phải được kế thừa, sử dụng chung.

    (4) Hoạt động đo đạc và bản đồ chuyên ngành phải sử dụng thông tin, dữ liệu, sản phẩm từ hoạt động đo đạc và bản đồ cơ bản.

    (5) Cơ sở dữ liệu đo đạc và bản đồ cơ bản phải được sử dụng làm nền tảng của dữ liệu không gian địa lý quốc gia.

    Việc đo đạc lập bản đồ địa chính phải đảm bảo các nguyên tắc gì?

    Căn cứ theo khoản 1 Điều 3 Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định việc đo đạc lập bản đồ địa chính phải đảm bảo các nguyên tắc như sau:

    (1) Đảm bảo thống nhất trong hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia VN-2000;

    (2) Phản ánh trung thực, khách quan hiện trạng sử dụng đất, hiện trạng quản lý đất và ghi nhận tình trạng pháp lý của thửa đất tại thời điểm đo đạc;

    (3) Ưu tiên ứng dụng công nghệ mới đảm bảo hiệu quả kinh tế, phù hợp với khu vực đo đạc và quy định kỹ thuật về đo đạc lập bản đồ địa chính;

    (4) Bản đồ địa chính sau khi được phê duyệt phải đưa vào sử dụng cho công tác quản lý đất đai.

    Mục đích đo đạc lập bản đồ địa chính là gì?

    Căn cứ theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định mục đích đo đạc lập bản đồ địa chính cụ thể như sau:

    (1) Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính và xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai;

    (2) Thống kê, kiểm kê đất đai; lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất; trưng dụng đất; bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; điều tra, đánh giá đất đai;

    (3) Thanh tra, kiểm tra, giám sát việc quản lý, sử dụng đất; xử lý vi phạm pháp luật đất đai và giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp đất đai;

    (4) Các mục đích quản lý đất đai khác theo quy định của pháp luật.

    saved-content
    unsaved-content
    16
    Chủ quản: Công ty TNHH ThuVienNhaDat. Giấy phép số: đang chạy thử nghiệm. Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ