Loading


Huyện Tân Thạnh tỉnh Long An có Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai nằm ở đâu?

Huyện Tân Thạnh tỉnh Long An có Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai nằm ở đâu? Có thể liên hệ với Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai huyện Tân Thạnh qua số điện thoại nào?

Nội dung chính

    Huyện Tân Thạnh, tỉnh Long An có Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai nằm ở đâu?

    Văn phòng đăng ký đất đai là đơn vị sự nghiệp công lập, trực thuộc cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh. Chức năng chính của văn phòng là thực hiện đăng ký quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, tiến hành đo đạc, chỉnh lý và lập bản đồ địa chính.

    Theo đó, tại huyện Tân Thạnh, tỉnh Long An có Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai nhằm hỗ trợ tốt hơn cho tổ chức và cá nhân trong việc nộp và nhận kết quả hồ sơ hành chính thuộc lĩnh vực đất đai.

    Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai huyện Tân Thạnh tỉnh Long An có địa chỉ tại: Khu phố 1 thị trấn Tân Thạnh, huyện Tân Thạnh, tỉnh Long An.

    Người dân có thể liên hệ với Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai huyện Tân Thạnh tỉnh Long An qua số điện thoại: (0272) 3891 177

    Huyện Tân Thạnh tỉnh Long An có Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai nằm ở đâu? (Ảnh từ Internet)

    Huyện Tân Thạnh tỉnh Long An có Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai nằm ở đâu? (Ảnh từ Internet)

    Văn phòng đăng ký đất đai có phải thực hiện kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất không?

    Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Nghị định 102/2024/NĐ-CP như sau:

    Văn phòng đăng ký đất đai
    ...
    2. Nhiệm vụ của Văn phòng đăng ký đất đai
    a) Thực hiện đăng ký đất đai đối với đất được Nhà nước giao quản lý, đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
    b) Thực hiện đăng ký biến động đối với đất được Nhà nước giao quản lý, đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
    c) Thực hiện đo đạc, chỉnh lý, lập bản đồ địa chính, trích lục bản đồ địa chính; cấp, đính chính, thu hồi, hủy giấy chứng nhận, hủy kết quả đăng ký biến động trên giấy chứng nhận;
    d) Kiểm tra mảnh trích đo bản đồ địa chính thửa đất; kiểm tra, xác nhận sơ đồ tài sản gắn liền với đất do tổ chức, cá nhân cung cấp phục vụ đăng ký, cấp Giấy chứng nhận;
    đ) Lập, chỉnh lý, cập nhật, lưu trữ và quản lý hồ sơ địa chính; tiếp nhận, quản lý việc sử dụng mẫu Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật;
    e) Cập nhật, chỉnh lý, đồng bộ hóa, khai thác dữ liệu đất đai; xây dựng, quản lý, vận hành hệ thống thông tin đất đai theo quy định của pháp luật;
    g) Thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
    h) Thực hiện đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật;
    i) Cung cấp hồ sơ, bản đồ, thông tin, số liệu đất đai, tài sản gắn liền với đất cho các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật;
    k) Thực hiện thu phí, lệ phí theo quy định của pháp luật và các khoản thu từ dịch vụ công về đất đai quy định tại Điều 154 Luật Đất đai;
    l) Thực hiện các dịch vụ trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ phù hợp với năng lực theo quy định của pháp luật;
    m) Quản lý viên chức, người lao động, tài chính và tài sản thuộc Văn phòng đăng ký đất đai; thực hiện chế độ báo cáo theo quy định của pháp luật về các lĩnh vực công tác được giao.

    Tại khoản 2 Điều 13 Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định về nhiệm vụ của Văn phòng đăng ký đất đai. Trong đó, việc thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cũng là một trong những nhiệm vụ của Văn phòng đăng ký đất đai.

    Đối với các xã miền núi thì thời gian thực hiện thủ tục hành chính về đất đai được tăng thêm bao nhiêu ngày?

    Theo quy định tại Điều 12 Nghị định 102/2024/NĐ-CP như sau:

    Quy định chung về thực hiện thủ tục hành chính
    ...
    5. Thời gian thực hiện thủ tục hành chính quy định tại Nghị định này được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, không bao gồm thời gian giải quyết của các cơ quan sau đây:
    a) Thời gian giải quyết của cơ quan có chức năng quản lý đất đai về xác định giá đất cụ thể theo quy định;
    b) Thời gian giải quyết của cơ quan có thẩm quyền về khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định;
    c) Thời gian giải quyết của cơ quan thuế về xác định đơn giá thuê đất, số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp, miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, phí, lệ phí theo quy định;
    d) Thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất;
    đ) Thời gian người sử dụng đất thỏa thuận để thực hiện tích tụ đất nông nghiệp, góp quyền sử dụng đất, điều chỉnh lại đất đai;
    e) Thời gian trích đo địa chính thửa đất.
    6. Đối với các xã miền núi, biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện đối với từng thủ tục hành chính quy định tại Điều này được tăng thêm 10 ngày.
    7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính quy định tại Nghị định này có trách nhiệm giải quyết không quá thời gian quy định do cơ quan mình thực hiện, không chịu trách nhiệm về thời gian giải quyết thủ tục hành chính tại các cơ quan khác.

    Theo đó, thời gian thực hiện thủ tục hành chính quy định tại Nghị định 102/2024/NĐ-CP này được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, không bao gồm thời gian giải quyết của các cơ quan theo quy định trên.

    Tuy nhiên, đối với các xã miền núi thì thời gian thực hiện đối với từng thủ tục hành chính được tăng thêm 10 ngày.

    saved-content
    unsaved-content
    298