Loading


Hướng dẫn khởi kiện quyết định thu hồi đất mới nhất năm 2025

Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Ngọc Huyền
Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Quyết định thu hồi đất là gì? Có được khởi kiện quyết định thu hồi đất không? Hướng dẫn khởi kiện quyết định thu hồi đất mới nhất năm 2025.

Nội dung chính

    Quyết định thu hồi đất là gì?

    Tại khoản 35 Điều 3 Luật Đất đai 2024 quy định nhà nước thu hồi đất là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành quyết định thu lại quyền sử dụng đất của người sử dụng đất hoặc thu lại đất của người đang sử dụng đất hoặc thu lại đất đang được Nhà nước giao quản lý.

    Bên cạnh đó, khoản 1 Điều 3 Luật Tố tụng hành chính 2015 định nghĩa quyết định hành chính là văn bản do cơ quan hành chính nhà nước, cơ quan, tổ chức được giao thực hiện quản lý hành chính nhà nước ban hành hoặc người có thẩm quyền trong cơ quan, tổ chức đó ban hành quyết định về vấn đề cụ thể trong hoạt động quản lý hành chính được áp dụng một lần đối với một hoặc một số đối tượng cụ thể.

    Theo đó, căn cứ vào quy định nêu trên có thể định nghĩa quyết định thu hồi đất là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thu hồi đất ban hành, quyết định về vấn đề thu lại quyền sử dụng đất của người sử dụng đất hoặc thu lại đất của người đang sử dụng đất hoặc thu lại đất đang được nhà nước giao quản lý.

    Lưu ý: Căn cứ theo quy định tại Điều 83 Luật Đất đai 2024, cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra quyết định thu hồi đất Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện tùy vào từng trường hợp và đối tượng cụ thể.

    Hướng dẫn khởi kiện quyết định thu hồi đất mới nhất năm 2025

    Hướng dẫn khởi kiện quyết định thu hồi đất mới nhất năm 2025 (Hình từ Internet)

    Có được khởi kiện quyết định thu hồi đất không?

    Theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Tố tụng hành chính 2015, quyết định thu hồi đất bị kiện là quyết định làm phát sinh, thay đổi, hạn chế, chấm dứt quyền, lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân hoặc có nội dung làm phát sinh nghĩa vụ, ảnh hưởng đến quyền, lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.

    Bên cạnh đó, tại khoản 1 Điều 237 Luật Đất đai 2024 quy định người sử dụng đất, người có quyền và nghĩa vụ liên quan đến sử dụng đất có quyền khởi kiện quyết định hành chính về quản lý đất đai (bao gồm cả quyết định thu hồi đất).

    Ngoài ra, căn cứ khoản 1 Điều 7 Luật Khiếu nại 2011, trường hợp người khiếu nại không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu hoặc quá thời hạn quy định mà khiếu nại không được giải quyết thì có quyền khiếu nại lần hai đến Thủ trưởng cấp trên trực tiếp của người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần đầu hoặc khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án theo quy định của Luật Tố tụng hành chính 2015.

    Trường hợp người khiếu nại không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại lần hai hoặc hết thời hạn quy định mà khiếu nại không được giải quyết thì có quyền khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án theo quy định của Luật Tố tụng hành chính 2015.

    Như vậy, căn cứ vào các quy định nêu trên, khi có căn cứ cho rằng quyết định thu hồi đất làm phát sinh, thay đổi, hạn chế, chấm dứt quyền, lợi ích hợp pháp của người dân hoặc có nội dung làm phát sinh nghĩa vụ, ảnh hưởng đến quyền, lợi ích hợp pháp của người dân, họ có quyền khởi kiện quyết định thu hồi đất đó.

    Đồng thời, trường hợp người dân không lựa chọn khởi kiện ngay từ đầu mà thực hiện khiếu nại quyết định thu hồi đất thì có quyền khởi kiện quyết định thu hồi đất trong hai trường hợp sau:

    (1) Không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu hoặc quá thời hạn quy định mà khiếu nại không được giải quyết.

    (2) Không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại lần hai hoặc hết thời hạn quy định mà khiếu nại không được giải quyết.

    Hướng dẫn khởi kiện quyết định thu hồi đất mới nhất năm 2025

    Căn cứ theo quy định tại Điều 117 và Điều 118 và Điều 119 Luật Tố tụng hành chính 2015, thủ tục khởi kiện quyết định thu hồi đất mới nhất năm 2025 được thực hiện như sau:

    (1) Khi khởi kiện vụ quyết định thu hồi đất thì người dân phải làm đơn khởi kiện có các nội dung chính sau đây:

    - Ngày, tháng, năm làm đơn;

    - Tòa án được yêu cầu giải quyết vụ án hành chính;

    - Tên, địa chỉ; số điện thoại, số fax, địa chỉ thư điện tử (nếu có) của người khởi kiện, người bị kiện, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan;

    - Nội dung quyết định thu hồi đất;

    - Nội dung quyết định giải quyết khiếu nại về quyết định thu hồi đất (nếu có);

    - Yêu cầu đề nghị Tòa án giải quyết;

    - Cam đoan về việc không đồng thời khiếu nại đến người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.

    Lưu ý: kèm theo đơn khởi kiện phải có tài liệu, chứng cứ chứng minh quyền, lợi ích hợp pháp của người khởi kiện bị xâm phạm. Trường hợp vì lý do khách quan mà người khởi kiện không thể nộp đầy đủ các tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn khởi kiện thì họ phải nộp tài liệu, chứng cứ hiện có để chứng minh quyền, lợi ích hợp pháp của người khởi kiện bị xâm phạm. Các tài liệu, chứng cứ khác, người khởi kiện phải tự mình bổ sung hoặc bổ sung theo yêu cầu của Tòa án trong quá trình giải quyết vụ án.

    (2) Cá nhân có năng lực hành vi tố tụng hành chính đầy đủ thì có thể tự mình hoặc nhờ người khác làm hộ đơn khởi kiện vụ án. Tại mục tên, địa chỉ của người khởi kiện trong đơn phải ghi họ, tên, địa chỉ của cá nhân; ở phần cuối đơn cá nhân phải ký tên hoặc điểm chỉ.

    (3) Cá nhân là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi thì người đại diện hợp pháp của họ có thể tự mình hoặc nhờ người khác làm hộ đơn khởi kiện vụ án.

    Tại mục tên, địa chỉ của người khởi kiện trong đơn phải ghi họ tên, địa chỉ của người đại diện hợp pháp của cá nhân đó; ở phần cuối đơn, người đại diện hợp pháp đó phải ký tên hoặc điểm chỉ.

    (4) Cá nhân thuộc trường hợp quy định tại (2) và (3) là người không biết chữ, không nhìn được, không thể tự mình làm đơn khởi kiện, không thể tự mình ký tên hoặc điểm chỉ thì có thể nhờ người khác làm hộ đơn khởi kiện và phải có người có năng lực hành vi tố tụng hành chính đầy đủ làm chứng, ký xác nhận vào đơn khởi kiện.

    (5) Cơ quan, tổ chức là người khởi kiện thì người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức đó có thể tự mình hoặc nhờ người khác làm hộ đơn khởi kiện vụ án.

    Tại mục tên, địa chỉ của người khởi kiện phải ghi tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức và họ, tên, chức vụ của người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức đó; ở phần cuối đơn, người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức phải ký tên và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đó; trường hợp tổ chức khởi kiện là doanh nghiệp thì việc sử dụng con dấu theo quy định của Luật doanh nghiệp.

    Lưu ý: Người khởi kiện gửi đơn khởi kiện và tài liệu, chứng cứ kèm theo đến Tòa án có thẩm quyền giải quyết vụ án bằng một trong các phương thức sau đây:

    -. Nộp trực tiếp tại Tòa án.

    - Gửi qua dịch vụ bưu chính.

    - Gửi trực tuyến qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án (nếu có), cụ thể:

    + Người khởi kiện phải truy cập vào Cổng thông tin điện tử của Tòa án điền đầy đủ nội dung đơn khởi kiện, ký điện tử và gửi đến Tòa án.

    + Tài liệu, chứng cứ gửi kèm theo đơn khởi kiện phải được gửi đến Tòa án qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án.

    Tòa án có thẩm quyền giải quyết vụ án là Tòa án cấp tỉnh trên cùng phạm vi địa giới hành chính với Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định thu hồi đất bị kiện (khoản 3 và khoản 4 Điều 32 Luật Tố tụng hành chính 2015).

    saved-content
    unsaved-content
    24
    Chủ quản: Công ty TNHH ThuVienNhaDat. Giấy phép số: đang chạy thử nghiệm. Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ