Loading


Lệ phí cấp sổ đỏ TP Hà Nội mới nhất năm 2025 là bao nhiêu?

Chuyên viên pháp lý Đỗ Trần Quỳnh Trang
Tham vấn bởi Luật sư Phạm Thanh Hữu
Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại TP Hà Nội năm 2025 được quy định là bao nhiêu?

Nội dung chính

    Lệ phí cấp sổ đỏ TP Hà Nội mới nhất năm 2025

    Quy định về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất năm 2025 ở thành phố Hà Nội sẽ thực hiện theo Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND, cụ thể:

    TT

    Nội dung thu

    Đơn vị tính

    Mức thu lệ phí

    Cá nhân, hộ gia đình

    Tổ chức

    Các phường thuộc quận, thị xã

    Khu vực khác

    1

    Cấp giấy chứng nhận mới

        
     

    - Trường hợp giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất)

    Đồng/ giấy

    25.000

    10.000

    100.000

     

    - Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất

    Đồng/ giấy

    100.000

    50.000

    500.000

    2

    Cấp đổi, cấp lại (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận

        
     

    - Trường hợp giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất)

    Đồng/ lần

    20.000

    10.000

    50.000

     

    - Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất

    Đồng/ lần

    50.000

    25.000

    50.000

    3

    Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai

    Đồng/ lần

    28.000

    14.000

    30.000

    4

    Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính

    Đồng/ văn bản

    15.000

    7.000

    30.000

    Lệ phí cấp sổ đỏ TP Hà Nội mới nhất năm 2025 là bao nhiêu?

    Lệ phí cấp sổ đỏ TP Hà Nội mới nhất năm 2025 là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

    Các đối tượng nộp, miễn nộp phí, lệ phí cấp sổ đỏ TP Hà Nội

    Căn cứ điểm a Mục 5A Danh mục các khoản phí, lệ phí ban hành kèm Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND, đối tượng nộp, miễn nộp lệ phí cấp sổ đỏ được quy định như sau:

    (1) Đối tượng nộp lệ phí cấp sổ đỏ: 

    - Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền

    - Tổ chức được ủy quyền giải quyết cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

    (2) Đối tượng miễn nộp

    - Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định 88/2009/NĐ-CP có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009) mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận.

    - Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn, hộ nghèo.

    Lưu ý: Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương và các phường nội thành thuộc thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.

    07 trường hợp không được cấp sổ đỏ từ 01/8/2024

    Theo khoản 1 Điều 151 Luật Đất đai 2024 quy định người sử dụng đất không được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (Sổ đỏ) trong các trường hợp sau đây:

    (1) Đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích theo quy định tại Điều 179 Luật Đất đai 2024;

    (2) Đất được giao để quản lý thuộc các trường hợp quy định tại Điều 7 Luật Đất đai 2024, trừ trường hợp đất được giao sử dụng chung với đất được giao để quản lý thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với phần diện tích đất sử dụng theo quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

    (3) Đất thuê, thuê lại của người sử dụng đất, trừ trường hợp thuê, thuê lại đất của chủ đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng, phù hợp với dự án đầu tư đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;

    (4) Đất nhận khoán, trừ trường hợp được công nhận quyền sử dụng đất tại điểm a khoản 2 Điều 181 Luật Đất đai 2024;

    (5) Đất đã có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ trường hợp đã quá 03 năm kể từ thời điểm có quyết định thu hồi đất mà không thực hiện;

    (6) Đất đang có tranh chấp, đang bị kê biên, áp dụng biện pháp khác để bảo đảm thi hành án theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự; quyền sử dụng đất đang bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời theo quy định của pháp luật;

    (7) Tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất để sử dụng vào mục đích công cộng không nhằm mục đích kinh doanh. 

    saved-content
    unsaved-content
    27
    Chủ quản: Công ty TNHH ThuVienNhaDat. Giấy phép số: đang chạy thử nghiệm. Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ